Vietstock - Lý do miễn nhiệm 2 phó thủ tướng Phạm Bình Minh và Vũ Đức Đam
Nói về lý do miễn nhiệm ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam, Phó ban Công tác Đại biểu cho biết Quốc hội thực hiện phê chuẩn việc miễn nhiệm trên cơ sở "nguyện vọng cá nhân".
Ông Phạm Bình Minh (phải) và ông Vũ Đức Đam được phê chuẩn miễn nhiệm chức phó thủ tướng theo nguyện vọng cá nhân. Ảnh: Quốc hội. |
Chiều 9/1, ngay sau phiên bế mạc kỳ họp bất thường lần thứ 2 Quốc hội khóa XV, Tổng thư ký Quốc hội chủ trì họp báo công bố kết quả kỳ họp.
Tại đây, báo chí đặt câu hỏi về lý do miễn nhiệm 2 phó thủ tướng gồm ông Phạm Bình Minh (Phó Thủ tướng Thường trực) và ông Vũ Đức Đam.
Ông Nguyễn Tuấn Anh, Phó ban công tác đại biểu, cho biết căn cứ quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, tại kỳ họp bất thường thứ 2, Quốc hội đã cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu đối với ông Phạm Bình Minh, ông Lê Minh Chuẩn.
Quốc hội cũng phê chuẩn miễn nhiệm chức danh Phó Thủ tướng đối với ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng về việc bổ nhiệm Phó thủ tướng với các ông Trần Lưu Quang và ông Trần Hồng Hà.
“Các quy trình được tuân thủ theo đúng quy định pháp luật”, ông Tuấn Anh khẳng định.
Nói về lý do miễn nhiệm ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam, Phó ban Công tác Đại biểu cho biết Quốc hội thực hiện phê chuẩn miễn nhiệm ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam trên cơ sở nguyện vọng cá nhân.
Theo ông Tuấn Anh, nội dung này đã được cơ quan có thẩm quyền xem xét thận trọng và tính toán nhiều mặt. Bên cạnh đó, Ban Chấp hành Trung ương Đảng cũng có Nghị quyết 32 đồng ý cho hai nhân sự trên thôi giữ chức vụ, đồng thời thực hiện thủ tục trình Quốc hội về việc miễn nhiệm chức danh phó thủ tướng đối với ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam.
Nói thêm về việc này, Tổng thư ký Quốc hội Bùi Văn Cường nhấn mạnh công tác cán bộ là chủ trương chung của Đảng và được Nhà nước thể chế.
Nhắc đến chủ trương của Trung ương, Bộ Chính trị về trách nhiệm nêu gương của đảng viên, nhất là ủy viên Trung ương, ủy viên Bộ Chính trị, ủy viên Ban Bí thư, Tổng thư ký Quốc hội cho rằng với những cán bộ xét thấy sức khỏe không đảm bảo hay uy tín giảm sút thì có thể xin thôi. Khi đó, cấp có thẩm quyền sẽ xem xét miễn nhiệm.
Cho rằng từ chức có nội hàm tương đồng, tức là cán bộ thôi giữ nhiệm vụ khi chưa hết nhiệm kỳ, song ông Cường nhấn mạnh với trường hợp của ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam, nghị quyết của Quốc hội nêu rõ là “miễn nhiệm”.
Chiều 5/1, với việc đa số đại biểu bỏ phiếu thuận, Quốc hội đã phê chuẩn miễn nhiệm hai phó thủ tướng nhiệm kỳ 2021-2026 là ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam.
Nghị quyết về việc phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ phó thủ tướng nhiệm kỳ 2021-2026 được Quốc hội thông qua với 476/484 (chiếm 96,97% tổng số đại biểu Quốc hội) tán thành.
Trình bày tờ trình về việc này, Thủ tướng Phạm Minh Chính cho biết tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XV, ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam được Quốc hội phê chuẩn giữ chức phó thủ tướng. Trong thời gian đảm nhiệm chức vụ, ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam đã có nhiều cố gắng, nỗ lực thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.
Thủ tướng cho biết xét theo nguyện vọng cá nhân, Bộ Chính trị đã đồng ý để ông Phạm Bình Minh (Phó Thủ tướng Thường trực) và ông Vũ Đức Đam (Phó Thủ tướng) thôi giữ chức vụ lãnh đạo, nghỉ công tác và nghỉ hưu theo quy định. Vì thế, Thủ tướng trình Quốc hội xem xét, phê chuẩn miễn nhiệm chức vụ phó thủ tướng nhiệm kỳ 2021-2026 đối với ông Phạm Bình Minh và ông Vũ Đức Đam.
Hoài Thu
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |