net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lượng stablecoin chuyển giao giữa các sàn giao dịch đã giảm 100 triệu USD tuần này

Lượng stablecoin dịch chuyển giữa các sàn giao dịch đã giảm xuống đáng kể suốt những ngày qua, điều này có thể làm giảm...
Lượng stablecoin chuyển giao giữa các sàn giao dịch đã giảm 100 triệu USD tuần này
4.8 / 6 votes

Lượng stablecoin dịch chuyển giữa các sàn giao dịch đã giảm xuống đáng kể suốt những ngày qua, điều này có thể làm giảm động lực tăng cho các đồng coin.

Lượng stablecoin chuyển giao giữa các sàn giao dịch tuần này đã giảm 100 triệu USD
Lượng stablecoin chuyển giao giữa các sàn giao dịch tuần này đã giảm 100 triệu USD

Stablecoin “bất động” trên các sàn giao dịch để đợi “thời cơ”

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sự dịch chuyển của stablecoin giữa các sàn giao dịch là một “dấu hiệu” cũng như động cơ thúc đẩy hoạt động của tiền điện tử. Những ngày qua, chúng ta đã chứng kiến xu hướng tăng giá và theo sau là sự giảm xuống của khối lượng coin được chuyển vào và rút ra.

Stablecoin vẫn là bệ đỡ vững chắc cho BTC. Hiện tại, hơn 70% giao dịch của BTC là qua cặp BTC / USDT, bên cạnh sự hỗ trợ bởi các đồng tiền khác như USDC, PAX và TUSD.

Token Analyst hiện vẫn đang thu thập dữ liệu và quan sát chặt chẽ các hoạt động hàng tuần của stablecoin. Thường thì việc dịch chuyển dòng tiền giữa các sàn luôn kéo theo những đợt biến động giá lớn.

Một số stablecoin bắt đầu trở nên thu hút hơn và đang dần thay thế sức ảnh hưởng của USDT, thu hẹp thị phần USDT xuống 95% trên toàn bộ thị trường stablecoin. USDC đã tăng gấp đôi nguồn cung của mình vào ngày hôm qua, trong khi TUSD và PAX gần như tụt lại phía sau. PAX và TUSD là hai trong số những coin có vòng luân chuyển nhiều hơn một lần mỗi ngày. Hiệu suất doanh thu của PAX là 139% trong khi vòng luân chuyển của TUSD là 1,12 lần/ngày. Hiệu suất doanh thu của USDT là 474%, giảm đáng kể so với mức đỉnh 1.000%.

USDT vẫn có sức ảnh hưởng lớn

Hoạt động của stablecoin tăng lên báo hiệu sự chuyển động giá ngắn hạn của BTC, đồng thời đóng vai trò là chất xúc tác cho một đợt tăng giá của altcoin. USDT hiện đang hỗ trợ hoạt động giao dịch mạnh mẽ của Ethereum (ETH) cũng như giúp tăng khối lượng Litecoin (LTC), XRP và EOS.

Sự biến động của stablecoin là rất khó dự đoán và tốc độ có thể thay đổi vào bất cứ thời điểm nào, nhất là sau khi 10 triệu USDT vừa được phát hành vào thứ Hai. Sau đó, hàng triệu USDT cũng được dịch chuyển vào các sàn giao dịch lớn.

Hiện tại, các đồng tiền điện tử đang ở thời điểm quyết định. BTC đang cố gắng phục hồi nhất là sau khi chạm đáy 7.800 USD gần đây.

Khối lượng giao dịch của toàn bộ thị trường tiền điện tử thay đổi không mấy rõ rệt trong 3 tháng qua, với các hoạt động biến động ngắn hạn. Khối lượng giao dịch trong 24 giờ thường dao động là từ 50 tỷ đến 60 tỷ USD. Stablecoin có hoạt động sôi nổi hơn khi BTC chạm ngưỡng 8.200 USD. Vừa qua, USDT đã vượt mặt Bitcoin Cash (BCH), leo lên vị trí thứ tư về vốn hóa thị trường của mình. Vài ngày trước, USDT đã đạt mức cung kỷ lục là trên 4,16 tỷ coin, Hiện tại, nguồn cung stablecoin này đang ở mức trên 4,108 tỷ coin.

Theo Bitcoinist

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán