net_left Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận Co-opBank vượt kế hoạch, tín dụng tăng trưởng hơn 19%

12 Tháng Giêng 2023
Lợi nhuận Co-opBank vượt kế hoạch, tín dụng tăng trưởng hơn 19% Lợi nhuận Co-opBank vượt kế hoạch, tín dụng tăng trưởng hơn 19%

Trong năm 2022, tổng nguồn vốn hoạt động của Co-opBank là 49.799 tỷ đồng, tăng 1,33% so với năm 2021; tổng dư nợ cho vay là 31.185 tỷ đồng, tăng 19,04%; lợi nhuận đạt 102,96% kế hoạch. Ngày 11/01/2023, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opBank) đã tổ chức Hội nghị tổng kết công tác năm 2022 và triển khai nhiệm vụ năm 2023.

Phát biểu khai mạc Hội nghị, ông Nguyễn Quốc Cường, Chủ tịch Co-opBank cho biết, năm 2022 là năm nhiều khó khăn, áp lực lớn từ biến động khó lường của nền kinh tế, năng lực tài chính còn hạn chế, song Co-opBank đã có nhiều nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ được giao, thực hiện tốt vai trò đầu mối liên kết hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Tính đến 31/12/2022, tổng nguồn vốn hoạt động của Co-opBank là 49.799 tỷ đồng, tăng 1,33% so với 31/12/2021; tổng dư nợ cho vay là 31.185 tỷ đồng, tăng 4.987 tỷ đồng (tỷ lệ tăng 19,04%) so với 31/12/2021; lợi nhuận đạt 102,96% kế hoạch.

Ngân hàng cũng tiếp tục thực hiện vai trò liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính cho các quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) và đảm bảo thanh khoản cho hệ thống QTDND, thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát các QTDND theo quy định và chỉ đạo của NHNN.

Co-opBank cơ bản hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính được NHNN giao. Cụ thể, huy động tiền gửi dân cư và tổ chức kinh tế tăng trên 35%, cao nhất từ trước tới nay. Dư nợ tín dụng tăng 19,04%, lãi suất cho vay ổn định; lãi suất cho vay đối với QTDND thấp hơn lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp và cá nhân, tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức thấp.

Bên cạnh đó, Co-opBank tiếp tục tích cực phối hợp với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố tham gia xử lý QTDND yếu kém; cử cán bộ tham gia quản trị, điều hành hoặc tham gia Ban kiểm soát đặc biệt các QTDND yếu kém trên địa bàn 14 tỉnh, thành phố; phổ biến Cẩm nang xử lý QTDND hỗ trợ các chi nhánh Co-opBank thực hiện tốt công tác quản lý và xử lý QTDND yếu kém,...

Việc triển khai hoạt động chuyển đổi số theo Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng trong năm 2022 cũng đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý điều hành kinh doanh trên toàn hệ thống theo hướng hiện đại, đưa các sản phẩm dịch vụ mới, tiện ích đến với khách hàng, nhất là khách hàng ở nông thôn, vùng sâu vùng xa. Trong năm 2022, số tài khoản thanh toán của khách hàng tăng 160%, góp phần thực hiện mục tiêu tài chính toàn diện và thanh toán không dùng tiền mặt theo chủ trương của Chính phủ.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
24-03-2023 23:50:12 (UTC+7)

EUR/USD

1.0760

-0.0070 (-0.65%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/USD

1.0760

-0.0070 (-0.65%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

GBP/USD

1.2224

-0.0062 (-0.50%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

USD/JPY

130.85

+0.04 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

AUD/USD

0.6643

-0.0040 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/CAD

1.3743

+0.0030 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/JPY

140.80

-0.87 (-0.61%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9880

-0.0045 (-0.45%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Gold Futures

1,987.45

-8.45 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Silver Futures

23.328

+0.072 (+0.31%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Copper Futures

4.0663

-0.0572 (-1.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

69.10

-0.86 (-1.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Brent Oil Futures

74.86

-1.05 (-1.38%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Natural Gas Futures

2.210

+0.056 (+2.60%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

US Coffee C Futures

178.90

+4.60 (+2.64%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Euro Stoxx 50

4,130.75

-76.39 (-1.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,950.06

+1.34 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

DAX

14,956.85

-253.54 (-1.67%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,405.89

-93.71 (-1.25%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

19,915.68

-133.96 (-0.67%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

US Small Cap 2000

1,734.45

+11.25 (+0.65%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

IBEX 35

8,797.34

-172.66 (-1.92%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

45.865

-0.510 (-1.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

55.52

-0.42 (-0.75%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

204.90

-1.90 (-0.92%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Adidas AG

140.90

-1.40 (-0.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Deutsche Lufthansa AG

9.355

-0.488 (-4.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

140.38

-4.80 (-3.31%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

Deutsche Bank AG

8.530

-0.806 (-8.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

 EUR/USD1.0760↑ Buy
 GBP/USD1.2224↑ Sell
 USD/JPY130.85↑ Buy
 AUD/USD0.6643↑ Buy
 USD/CAD1.3743↑ Sell
 EUR/JPY140.80↑ Buy
 EUR/CHF0.9880↑ Buy
 Gold1,987.45Neutral
 Silver23.328Buy
 Copper4.0663↑ Buy
 Crude Oil WTI69.10↑ Buy
 Brent Oil74.86↑ Buy
 Natural Gas2.210Buy
 US Coffee C178.90↑ Sell
 Euro Stoxx 504,130.75↑ Buy
 S&P 5003,950.06↑ Buy
 DAX14,956.85↑ Buy
 FTSE 1007,405.89↑ Buy
 Hang Seng19,915.68Sell
 Small Cap 20001,734.45↑ Buy
 IBEX 358,797.34↑ Buy
 BASF45.865↑ Buy
 Bayer55.52Neutral
 Allianz204.90↑ Buy
 Adidas140.90↑ Buy
 Lufthansa9.355↑ Sell
 Siemens AG140.38↑ Buy
 Deutsche Bank AG8.530↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,670/ 6,720
(10/ 10) # 1,031
SJC HCM6,665/ 6,735
(10/ 10) # 1,047
SJC Hanoi6,665/ 6,737
(10/ 10) # 1,049
SJC Danang6,665/ 6,737
(10/ 10) # 1,049
SJC Nhatrang6,665/ 6,737
(10/ 10) # 1,049
SJC Cantho6,665/ 6,737
(10/ 10) # 1,049
Cập nhật 24-03-2023 23:50:14
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,984.74-7.11-0.36%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$69.05+0.540.77%
Brent$74.43+0.660.88%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.310,0023.680,00
EUR24.686,0926.068,31
GBP28.041,8629.237,51
JPY175,83186,14
KRW15,7019,13
Cập nhật lúc 18:55:01 24/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán