net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Liệu tâm lý xã hội cao có giúp CRO tăng trưởng giống SOL?

CRO là một trong số ít các token lội ngược dòng khi giá tăng cao và tạo ra ATH mới trong bối cảnh Bitcoin...

CRO là một trong số ít các token lội ngược dòng khi giá tăng cao và tạo ra ATH mới trong bối cảnh Bitcoin kích hoạt các đợt bán tháo trên phần lớn thị trường. Sau khi tạo mức cao nhất mọi thời đại là 0,974 đô la vào ngày 24/11, CRO bắt đầu điều chỉnh nhỏ tại thời điểm viết bài, khiến nhiều người trên thị trường lo sợ có thể là dấu chấm hết cho đợt tăng này.

Marketing mang lại lợi nhuận

Những chiến dịch marketing của Crypto.com (CRO) dường như gặt hái được nhiều thành công khi giá trị tiếp tục tăng lên. Đầu tuần này, Crypto.com đã ký một thỏa thuận kéo dài 20 năm trị giá 700 triệu đô la để đặt tên cho sân vận động Staples Center ở Los Angeles. Kể từ đó, vốn hóa thị trường lưu hành tăng 80% và khối lượng xã hội cũng tăng cao hơn.

Nguồn: Sanbase

Tuy nhiên, gần một tuần sau thông báo đổi tên, có vẻ như sự chú ý bắt đầu giảm dần. Đáng chú ý, có mối tương quan tích cực giữa giá và khối lượng xã hội. Bởi vì khi khối lượng xã hội giảm vào thời điểm hiện tại, giá của CRO cũng giảm dần. Kể từ ATH, coin xếp hạng thứ 13 thua lỗ gần 15% trong vòng một ngày.

Tuy nhiên, xu hướng nói trên không phải là xấu. Dữ liệu từ Santiment cho thấy mỗi lần tăng giá tiếp theo sẽ có khối lượng xã hội tăng đột biến. Sau đó là điều chỉnh ngắn hạn, trong khi sự chú ý của xã hội suy yếu không nhất thiết kết thúc cuộc biểu tình mà cuối cùng chỉ có thể ảnh hưởng đến nó.

Điều thú vị là biểu đồ khối lượng xã hội của CRO khi được so sánh với quá trình tăng của SOL cho thấy sự tương đồng. Vì vậy, CRO có thể tăng tương tự không?

Hoạt động on-chain mơ hồ, nhưng…

Đối với CRO, mỗi khi dòng vốn vào sàn lớn, nó thường kéo theo giá giảm đáng kể. Cùng với đó, lượng tiền gửi tích cực cho tài sản cũng tăng đột biến trong những tuần qua, cho thấy bán tháo có thể sắp xảy ra.

cro

Nguồn: Sanbase

Hơn nữa, trong tháng trước, đám đông bán lẻ đã quay trở lại, cho thấy sự phục hồi gần đây có thể một phần là do FOMO bán lẻ.

cro

Nguồn: IntoTheBlock

Như vậy, số lượng địa chỉ hoạt động trên chuỗi vẫn duy trì ở mức cao nhưng tăng đột biến không nhất quán, khiến các nhà phân tích hoài nghi khả năng duy trì hoạt động tích cực trong tương lai gần. Mạng có vẻ hoạt động bất thường với số lượng giao dịch đạt ATH tại thời điểm viết bài. Số lượng giao dịch lớn đã giảm, báo hiệu những người chơi lớn hơn thận trọng sau ATH.

cro

Nguồn: IntoTheBlock

Sắp kết thúc?

Hoạt động on-chain của CRO cho thấy phân kỳ địa chỉ hoạt động-giá tiếp tục tăng, tuy nhiên, có vẻ như nó sẽ không kéo dài, chủ yếu là do thị trường bắt đầu quá nóng. Hơn nữa, biến động đạt ATH tại thời điểm viết bài, có nghĩa là biến động giá cao có thể xảy ra trong ngắn hạn.

Nguồn: IntoTheBlock

Mức 0,77 đô la sẽ là hỗ trợ mạnh nếu CRO giảm thêm. Tuy nhiên, vào thời điểm đó, nếu giá tiếp tục giảm, vẫn còn phải xem liệu đây chỉ là điều chỉnh ngắn hạn hay đợt tăng của CRO sắp đến hồi kết?

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Giá CRO của Crypto.com tăng gấp đôi trong tuần qua và vốn hóa tăng thêm 9 tỷ đô la
  • Đây là lý do khiến CRO tăng 244% trong tháng 11
  • Dragon Pool phát hành airdrop DP -NFT Token cho cộng đồng game thủ

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán