net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Làm thế nào để chọn đúng loại tiền điện tử PoS nên staking?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra một số tiêu chí để giúp bạn chọn và đồng thời đánh giá một số...
Làm thế nào để chọn đúng loại tiền điện tử PoS nên staking?
4.8 / 38 votes

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đưa ra một số tiêu chí để giúp bạn chọn và đồng thời đánh giá một số nền tảng đang thúc đẩy loại hình này.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Làm thế nào để chọn đúng loại tiền điện tử PoS nên staking?

Khi Ethereum lần đầu tiên tuyên bố chuyển đổi từ thuật toán đồng thuận Proof-of Work (PoW) sang thuật toán đồng thuận Proof-of-Stake (PoS), sự kiện này đã làm cộng đồng thích thú vì đây là một ý tưởng rất đáng chú ý và mới lạ. Việc chuyển đổi sẽ mang lại những thay đổi lớn như giảm mức tiêu thụ năng lượng, tăng sự tham gia và mở ra một kỷ nguyên mới về một công nghệ blockchain bền vững.

Thực sự, PoS không còn mới và nhiều nền tảng – nếu không muốn nói là có quá nhiều – đã sử dụng thuật toán đồng thuận này để cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái blockchain mà họ đang phát triển.

Đánh giá cơ hội

Mọi người có nhiều lý do khác nhau để staking một loại token. Bất kể mục đích và ý định của bạn là gì, thì một số yếu tố sau đây sẽ góp phần giúp quyết định của bạn thêm sáng suốt.

Dưới đây là 5 điều cần xem xét khi chọn token để staking.

Những tiêu chí đánh giá

#1 Phần thưởng staking

Khai thác tiền điện tử là một trong những đặc tính thu hút mọi người. Ai cũng có thể sở hữu các loại tiền kỹ thuật số mới được đào bằng cách sử dụng sức mạnh tính toán (và điện), đồng thời để giúp duy trì blockchain. Do đó, khi xác định nền tảng PoS để staking, phần thưởng căn bản phải được xem xét hàng đầu.

Chẳng hạn, các thợ mỏ cần phân biệt giữa các dự án hứa hẹn có lợi nhuận ngay lập tức và các dự án có lợi tức đầu tư lâu dài. Nếu bạn đang cố gắng kiếm tiền một cách nhanh chóng, chọn token mang đến phần thưởng cao là cách tốt nhất.

Đồng thời, PoS mang đến cho các cá nhân cơ hội để hỗ trợ các token mà họ tin tưởng. Điều này không chỉ mang đến những phần thưởng có sẵn mà còn có thể đem lại lợi nhuận dài hạn nếu dự án token thành công.

#2 Số tiền staking

Hầu hết mọi người thường không có đủ tiền (tài nguyên) để ném vào các cuộc stacking, điều đó có nghĩa là chi phí đầu vào là một điểm quyết định quan trọng khi chọn token PoS.

Không có gì lạ nếu bắt gặp chi phí đầu vào lên tới 10.000 USD cho cuộc staking, điều này khiến nhiều nhà phê bình nói rằng PoS được thiết kế để làm cho người giàu trở nên giàu hơn. Người dùng phải chọn nền tảng mà họ có thể có đủ khả năng để stacking và đây phải là một trong những tiêu chí cân nhắc hàng đầu.

#3 Kích thước và sự tăng trưởng của mạng

Các mạng blockchain hiện đang ở các giai đoạn phát triển và có sự phổ biến khác nhau. Vì thế, bạn cần tìm một nền tảng phù hợp với tài nguyên và mục đích của bạn.

Các mạng lớn với tốc độ tăng trưởng người dùng cao có thể sinh lợi nhiều hơn, nhưng chúng cũng sẽ đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt hơn, dẫn đến có thể làm tăng chi phí đầu vào và khiến việc tìm kiếm lợi nhuận trở nên khó khăn hơn. Tất nhiên, các nền tảng nhỏ với cơ sở người dùng tương đối khiêm tốn có thể có tiềm năng hạn chế hoặc khiến người dùng mất nhiều thời gian hơn để tìm kiếm khoản lợi nhuận mà họ muốn khi stacking token.

#4 Nhóm phát triển

Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thông tin hữu ích bằng cách xem xét nhóm phát triển và cơ cấu tổ chức của họ. Cụ thể hơn, hãy xem xét mức độ phi tập trung và sự đóng góp giữa nhóm phát triển cốt lõi.

Phi tập trung là một phần trong việc xác định các đặc điểm của tiền điện tử, và một dự án càng phi tập trung thì kỳ vọng tăng trưởng dài hạn và cấu trúc chính của nó càng ổn định hơn, hai yếu tố này có ý nghĩa quan trọng đối với các thợ mỏ.

Trước khi quyết định stacking một dự án PoS, hãy tìm hiểu về nhóm phát triển và cơ cấu của tổ chức. Các dự án tăng trưởng và thua lỗ tất nhiên không phải chỉ được đánh giá dựa trên các thành viên sáng lập, nhưng biết rõ thông tin về nhóm phát triển là một trong những trợ giúp tốt nhất trong việc đưa ra quyết định.

#5 Kinh tế của token

Nắm được mô hình kinh tế của dự án là một điều quan trọng không kém khi chọn token để stacking. Có nhiều yếu tố để xem xét trong danh mục này:

Ngoài ra, stacking token còn liên quan đến rủi ro được tính toán. Các nút không tạo ra các khối có thể bị phạt và các nút chạy không đúng cách (hoặc độc hại) có thể phải chịu mức phạt tài chính nghiêm trọng. Khi đánh giá theo các số liệu này, rủi ro có thể là một yếu tố giúp bạn biết được dự án đó có xứng đáng với khoản đầu tư của bạn hay không.

Đánh giá một số dự án PoS ngày nay

Trong khi có vô số dự án đang theo đi theo phương pháp đồng thuận PoS, thì trong đó nổi bật lên một số dự án phù hợp với các tiêu chí trên hơn các dự án khác.

#1 Wanchain

Wanchain – một dự án blockchain tập trung vào việc tạo ra khả năng tương tác giữa các hệ sinh thái phi tập trung – đang chuyển sang thuật toán đồng thuận Galaxy PoS. Lựa chọn dựa trên sự thụ động chủ ý, Wanchain cho phép người dùng đăng ký vai trò, đảm bảo việc sử dụng thụ động không bắt buộc phải thực hiện nhiệm vụ thiết yếu.

Nó cũng triển khai công nghệ lựa chọn ngẫu nhiên để chọn người tham gia từ nhóm ứng cử viên trên. Với một loạt các cơ chế bảo mật để bảo vệ mạng khỏi bị lạm dụng, Wanchain chia trách nhiệm stacking thành ba vai trò phân chia phí giao dịch. Được thành lập bởi Jack Lu – cựu CTO của Factom – dự án có một trường hợp sử dụng rõ ràng và một mô hình kinh tế dài hạn có ý nghĩa cho tất cả mọi người tham gia.

Wanchain gần đây đã kết thúc giai đoạn thử nghiệm stacking ba tháng, cung cấp phần thưởng stacking ở mức 4% và được trả bằng WAN, token gốc của nền tảng. Tổng cộng, phần thưởng này mang lại cho người tham gia 16% lợi nhuận hàng năm và số tiền stacking được giới hạn trong khoảng từ 100 WAN đến 5.000 WAN.

#2 Vechain

Vechain là một blockchain tập trung vào doanh nghiệp. Mô tả cơ chế đồng thuận của mình là Proof-of-Author, Vechain sử dụng 101 người xác nhận đã biết danh tính và có uy tín để tham gia vào quá trình này. Vì quy trình được gắn với danh tính đã biết của họ, người dùng được khuyến khích hỗ trợ mạng theo cách tốt nhất có thể.

Để chắc chắn, phương pháp này ủng hộ cách tiếp cận tập trung vì Vechain chịu trách nhiệm lựa chọn và kiểm tra những người tham gia. Tuy nhiên, với sức mạnh tính toán và chi phí trả trước tháp nên các rào cản kỹ thuật để gia nhập là tối thiểu. Mặc dù số liệu sẽ thay đổi tùy thuộc vào nguồn, một số ước tính đưa ra thu nhập stacking hàng năm ở mức 15%.

#3 NEO

NEO – một dự án nguồn mở sử dụng công nghệ blockchain để cung cấp năng lượng cho nền kinh tế thông minh – triển khai một Delegated Byzantine Fault Tolerant, sử dụng sự tham gia của cộng đồng trên quy mô rộng lớn để bỏ phiếu cho các khối mới. Mô hình phi tập trung này cung cấp ít cơ hội kinh tế hơn các dự án khác, nhưng nó lại có rào cản gia nhập cực kỳ thấp, vì bất kỳ ai có token NEO đều có thể tham gia.

Tuy nhiên, cơ hội tài chính còn hạn chế. Hiện tại, NEO được ước tính có mức sinh lợi stacking hàng năm là 1.74% và mức sinh lợi stacking hàng tháng là 0.14%.

Phần kết luận

Thực tế thì có rất nhiều token PoS khác có khả năng sẽ vượt trội hơn so với các token PoS nổi bật hiện tại. Do đó, điều quan trọng là cần dành nhiều thời gian để nghiên cứu và tìm hiểu đầy đủ về một dự án trước khi stacking token.

Ngoài ra, sử dụng các tiêu chí trên để đánh giá giá trị các tokem có thể giúp bạn đưa ra lựa chọn tốt nhất, phù hợp nhất với sự mong muốn và tham vọng của bạn.

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải khuyến nghị đầu tư.

Xem thêm: Giá bitcoin hôm nay (12/8): Ngắc ngoải đầu tuần, Tron chính thức tung ra mạng Sun Network

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán