net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong tháng 11: Nhích tăng ở nhiều kỳ hạn

17 Tháng Mười Một 2022
Lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong tháng 11: Nhích tăng ở nhiều kỳ hạn Lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong tháng 11: Nhích tăng ở nhiều kỳ hạn

Lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong tháng 11/2022 đã có nhiều thay đổi theo xu hướng tăng so với cùng kỳ tháng trước. Trong tháng 11/2022, Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á (SeABank) áp dụng biểu lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân đã có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm so với khoảng đầu tháng 10.

Theo đó, biểu lãi suất đang được triển khai trong khoảng từ 5,7%/năm đến 7%/năm, áp dụng tại kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.

So sánh với cùng kỳ tháng trước, lãi suất ngân hàng SeABank trong tháng này cao hơn 0,45 - 1 điểm % tại tất cả các kỳ hạn gửi.

Theo đó, tại các kỳ hạn từ 1 - 3 tuần, SeABank áp dụng lãi suất cuối kỳ là 1%, tăng 0,5%.

Bên cạnh đó, từ 1 - 5 tháng, ngân hàng đang triển khai lãi suất tiết kiệm từ 4,7%/năm lên 5,7%/năm trong tháng này. Được biết, mức chênh lệch lãi suất so với đầu tháng trước khá cao lên đến 1 điểm %.

Theo khảo sát, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 6 tháng ghi nhận tăng thêm 0,6 điểm % lên 6%/năm. Tiếp đó SeABank điều chỉnh tăng thêm 0,7 điểm % lãi suất tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng nâng lãi suất lên lần lượt là 6,1%/năm và 6,2%/năm.

Mức lãi suất 6,3%/năm và 6,4%/năm đang được ấn định cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng và 10 tháng.

Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 11 tháng có mức tăng ít nhất là 0,45 điểm %, ghi nhận được là 6,5%%/năm.

Khoản tiết kiệm gửi tại ngân hàng với thời hạn từ 12 - 36 tháng được hưởng lãi suất trong khoảng từ 6,6 - 7%/năm, với mức điều chỉnh lãi suất 0,5 - 0,75 điểm % so với tháng trước.

Lãi suất Tiết kiệm bậc thang

Bên cạnh đó SeABank cũng triển khai sản phẩm Tiết kiệm bậc thang với lãi suất ưu đãi ứng theo hạn mức tiền gửi của khách hàng. Có 5 mức tiền gửi bao gồm: Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng, từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng, từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng và từ 10 tỷ đồng trở lên.

Lãi suất tiết kiệm bậc thang được triển khai trong khoảng từ 5,7%/năm đến 7,6%/năm, áp dụng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. So sánh với hồi tháng 10, lãi suất ngân hàng SeABank cũng tăng mạnh thêm 0,3 - 1 điểm % tại tất cả các kỳ hạn.

Mức lãi suất cao nhất ghi nhận được tại SeABank ở thời điểm này là 7,6%/năm, được áp dụng cho khoản tiền từ 10 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 24 và 36 tháng.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
02-12-2023 16:09:13 (UTC+7)

EUR/USD

1.0883

-0.0003 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/USD

1.0883

-0.0003 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

GBP/USD

1.2711

+0.0089 (+0.71%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/JPY

146.80

-1.38 (-0.93%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

AUD/USD

0.6673

+0.0068 (+1.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

USD/CAD

1.3497

-0.0065 (-0.48%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

EUR/JPY

159.76

-1.60 (-0.99%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

EUR/CHF

0.9458

-0.0071 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Gold Futures

2,073.20

+35.10 (+1.72%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Silver Futures

25.490

+0.197 (+0.78%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (0)

Copper Futures

3.9195

+0.0690 (+1.79%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

74.38

-1.58 (-2.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Brent Oil Futures

79.56

-1.30 (-1.61%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.777

-0.025 (-0.89%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Coffee C Futures

183.70

-1.00 (-0.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Euro Stoxx 50

4,417.25

+34.78 (+0.79%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

S&P 500

4,594.63

+26.83 (+0.59%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

16,397.52

+182.09 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

FTSE 100

7,529.35

+75.60 (+1.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,847.00

-181.50 (-1.07%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

US Small Cap 2000

1,862.64

+53.62 (+2.96%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

IBEX 35

10,140.80

+82.60 (+0.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

43.240

+0.555 (+1.30%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Bayer AG NA

31.11

-0.25 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

235.25

+4.65 (+2.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Adidas AG

194.24

+2.10 (+1.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Lufthansa AG

8.222

+0.242 (+3.03%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Siemens AG Class N

156.00

+2.00 (+1.30%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

11.520

+0.094 (+0.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

 EUR/USD1.0883↑ Buy
 GBP/USD1.2711↑ Buy
 USD/JPY146.80Sell
 AUD/USD0.6673↑ Buy
 USD/CAD1.3497Sell
 EUR/JPY159.76↑ Sell
 EUR/CHF0.9458↑ Sell
 Gold2,073.20↑ Buy
 Silver25.490Sell
 Copper3.9195↑ Buy
 Crude Oil WTI74.38↑ Buy
 Brent Oil79.56Neutral
 Natural Gas2.777↑ Buy
 US Coffee C183.70↑ Sell
 Euro Stoxx 504,417.25↑ Buy
 S&P 5004,594.63↑ Buy
 DAX16,397.52↑ Buy
 FTSE 1007,529.35↑ Sell
 Hang Seng16,847.00Sell
 Small Cap 20001,862.64↑ Buy
 IBEX 3510,140.80↑ Buy
 BASF43.240↑ Buy
 Bayer31.11↑ Buy
 Allianz235.25↑ Buy
 Adidas194.24Neutral
 Lufthansa8.222Sell
 Siemens AG156.00↑ Buy
 Deutsche Bank AG11.520↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,220/ 7,320
(0/ 0) # 1,302
SJC HCM7,270/ 7,400
(40/ 50) # 1,297
SJC Hanoi7,270/ 7,402
(40/ 50) # 1,299
SJC Danang7,270/ 7,402
(40/ 50) # 1,299
SJC Nhatrang7,270/ 7,402
(40/ 50) # 1,299
SJC Cantho7,270/ 7,402
(40/ 50) # 1,299
Cập nhật 02-12-2023 16:09:16
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,072.13+32.011.57%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.68024.150
RON 95-III22.99023.440
E5 RON 92-II21.79022.220
DO 0.05S20.19020.590
DO 0,001S-V21.59022.020
Dầu hỏa 2-K21.11021.530
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$74.48-0.81-0.01%
Brent$79.11-0.95-0.01%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.080,0024.450,00
EUR25.781,5527.197,16
GBP29.888,4331.161,13
JPY159,30168,63
KRW16,0719,48
Cập nhật lúc 16:02:29 02/12/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán