net_left Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất Ngân hàng Phương Đông tháng 1/2023: Lên đến 10,5%/năm

11 Tháng Giêng 2023
Lãi suất Ngân hàng Phương Đông tháng 1/2023: Lên đến 10,5%/năm Lãi suất Ngân hàng Phương Đông tháng 1/2023: Lên đến 10,5%/năm

Bước sang đầu năm mới 2023, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) hầu như không có sự thay đổi nào so với tháng trước. Theo khảo sát, Ngân hàng OCB vẫn giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân trong tháng 1/2023 mà không có sự thay đổi nào so với hồi đầu tháng 12/2022.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm thông thường tại quầy của khách hàng cá nhân được niêm yết trong khoảng từ 5,7%/năm - 9%/năm. Biểu lãi suất này áp dụng cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn từ 1- 36 tháng.

Trong đó, tiền gửi ngân hàng kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng nhận lãi suất lần lượt là 5,7%/năm và 8,8%/năm; kỳ hạn 3 - 5 tháng có cùng lãi suất cao hơn là 5,9%/năm.

Tại kỳ hạn gửi từ 6 tháng trở lên, lãi suất tại OCB ghi nhận cao hơn rõ rệt so với kỳ hạn 1 - 5 tháng. Theo đó, khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 - 8 tháng nhận lãi suất là 8,2%/năm; hai kỳ hạn 9 - 11 tháng cùng có lãi suất là 8,4%/năm.

Tiếp theo ở kỳ hạn 12 -15 tháng, ngân hàng cũng cùng áp dụng lãi suất là 8,9%/năm. Còn ở kỳ hạn dài hơn 18 - 36 tháng , OCB huy động tiền gửi với lãi suất cao hơn cả là 9%/năm.

Khách hàng có nhu cầu gửi tiền trong thời gian ngắn 1 - 3 tuần được nhận lãi suất là 1%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng OCB được ấn định là 0,9%/năm.

Ngoài ra, OCB cũng đang triển khai đa dạng phương thức lĩnh lãi khác với lãi suất không đổi so với tháng trước.

Trong đó, trả lãi đầu kỳ (5,67% - 8,17%/năm), trả lãi hàng tháng (5,78% - 8,55%/năm), trả lãi hàng quý (8,04% - 8,61%/năm) và trả lãi định kỳ 6 tháng (8,12% - 8,71%/năm).

Nguồn: OCB
Hình thức Online

Lãi suất tiết kiệm online tại OCB trong tháng này cũng ghi nhận không đổi so với cùng kỳ tháng trước. Phạm vi lãi suất đang được triển khai trong khoảng từ 5,8%/năm đến 10,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Khi gửi tiết kiệm online khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao hơn lãi suất tại quầy tại tất cả các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên.

Lưu ý khách hàng gửi tiết kiệm online với số tiền từ 50 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được cộng thêm 1,5 điểm % lãi suất lên mức 10,5%/năm. Cũng với khoản tiền gửi trên khi gửi tại kỳ hạn 12 tháng khách hàng được nhận thêm 1,2 điểm %, tăng lãi suất lên cùng mức 10,5%/năm.

Có thể thấy đây chính là mức lãi suất ngân hàng OCB cao nhất đang được triển khai trong thời gian này.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
27-03-2023 11:47:28 (UTC+7)

EUR/USD

1.0766

+0.0007 (+0.07%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0766

+0.0007 (+0.07%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2237

+0.0007 (+0.06%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

USD/JPY

130.60

-0.09 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6650

+0.0005 (+0.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

USD/CAD

1.3731

-0.0013 (-0.09%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/JPY

140.60

-0.01 (-0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9891

-0.0006 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

1,994.20

-7.50 (-0.37%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

23.240

-0.099 (-0.42%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

Copper Futures

4.0802

+0.0027 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

69.33

+0.07 (+0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Brent Oil Futures

74.61

+0.02 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.276

-0.085 (-3.60%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

US Coffee C Futures

179.42

+5.12 (+2.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,130.62

-76.52 (-1.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,970.99

+22.27 (+0.56%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

DAX

14,957.23

-253.16 (-1.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,405.45

-94.15 (-1.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

19,798.00

-117.68 (-0.59%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

US Small Cap 2000

1,734.92

+14.63 (+0.85%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

IBEX 35

8,792.50

-177.50 (-1.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

45.915

-0.460 (-0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

55.55

-0.39 (-0.70%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

205.15

-1.65 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Adidas AG

141.12

-1.18 (-0.83%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Deutsche Lufthansa AG

9.367

-0.476 (-4.84%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

140.58

-4.60 (-3.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

8.540

-0.796 (-8.53%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

 EUR/USD1.0766Buy
 GBP/USD1.2237Buy
 USD/JPY130.60↑ Sell
 AUD/USD0.6650↑ Buy
 USD/CAD1.3731Buy
 EUR/JPY140.60Neutral
 EUR/CHF0.9891↑ Sell
 Gold1,994.20↑ Buy
 Silver23.240↑ Buy
 Copper4.0802↑ Sell
 Crude Oil WTI69.33↑ Sell
 Brent Oil74.61↑ Sell
 Natural Gas2.276Neutral
 US Coffee C179.42Neutral
 Euro Stoxx 504,130.62↑ Buy
 S&P 5003,970.99↑ Buy
 DAX14,957.23↑ Buy
 FTSE 1007,405.45↑ Buy
 Hang Seng19,798.00Sell
 Small Cap 20001,734.92↑ Sell
 IBEX 358,792.50↑ Buy
 BASF45.915↑ Buy
 Bayer55.55Neutral
 Allianz205.15↑ Buy
 Adidas141.12↑ Buy
 Lufthansa9.367↑ Sell
 Siemens AG140.58↑ Buy
 Deutsche Bank AG8.540↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,680/ 6,730
(10/ 10) # 1,098
SJC HCM6,665/ 6,735
(5/ 5) # 1,102
SJC Hanoi6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,104
SJC Danang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,104
SJC Nhatrang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,104
SJC Cantho6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,104
Cập nhật 27-03-2023 11:47:30
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,975.02-0.71-0.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$69.35+0.350.50%
Brent$74.61+0.390.52%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.310,0023.680,00
EUR24.658,6026.039,29
GBP28.021,2429.216,01
JPY174,95185,22
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 11:40:57 27/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán