net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kraken cảnh báo nhà đầu tư ETH, cho biết áp lực từ phía bán có xu hướng cao hơn

Sàn giao dịch hàng đầu Kraken đang cảnh báo các nhà đầu tư ETH về một số chỉ báo on-chain cho thấy áp lực...

Sàn giao dịch hàng đầu Kraken đang cảnh báo các nhà đầu tư ETH về một số chỉ báo on-chain cho thấy áp lực giảm hơn nữa đối với tài sản kỹ thuật số lớn thứ hai theo vốn hóa thị trường.

Theo Kraken, dòng ETH chảy vào các sàn giao dịch gia tăng có nghĩa là phe gấu hiện đang chiếm ưu thế hơn phe bò.

“Dòng ròng ETH trên các sàn giao dịch cho thấy những người tham gia thị trường đang chuyển coin sang sàn, báo hiệu nhu cầu bên bán có thể cao hơn nhu cầu bên mua.

Nếu xu hướng này tiếp tục, giá dự kiến giảm xuống khi nguồn cung có thể bán ngay trên thị trường tăng lên”.

eth

Thay đổi vị trí ròng qua sàn giao dịch cho ETH | Nguồn: KrakenFX

Mặc dù Kraken đang nhận thấy các dấu hiệu gia tăng áp lực từ phía bán đối với ETH, nhưng sàn cũng đề cập đến một chỉ báo on-chain ngụ ý ETH đang chuẩn bị bật lên.

Kraken cho biết trong một báo cáo mới rằng giá trị thị trường của ETH so với giá trị điểm Z thực (MVRV Z-score) hiện đang dao động trong lãnh thổ tăng giá. Tỷ lệ này so sánh giá trị thị trường của tài sản với giá trị thực và được sử dụng để phát hiện các điều kiện quá mua hoặc quá bán.

“Với việc ETH giảm gần -37,5% so với ATH, MVRV Z-score ở mức 1 cho thấy ETH ở trong lãnh thổ “quá bán” và đang tăng trở lại. MVRV Z-score xác nhận altcoin này đã bước vào đợt điều chỉnh và có thể lật xu hướng trở lại tăng ngay khi giá không rơi sâu vào vùng quá bán trước khi phục hồi”.

Kraken cũng nói rằng ảnh hưởng của các điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn hiện tại có thể chủ yếu được định giá trong thị trường tiền điện tử, với hành động giá lành mạnh hơn bắt đầu hình thành trở lại. Tuy nhiên, sàn giao dịch khẳng định xu hướng giảm nhẹ trên thị trường tiền điện tử vẫn đang diễn ra, với ETH hiện có nhiều rủi ro hơn Bitcoin.

“Thật khó để tự tin xác định điều gì đang xảy ra đối với thị trường tiền điện tử. Tuy nhiên, dữ liệu on-chain hiện vẽ ra một bức tranh hơi giảm giá. Các chỉ báo như thay đổi vị trí ròng trên sàn giao dịch cho thấy những người tham gia thị trường có khả năng chuyển BTC và ETH ra khỏi khu vực nắm giữ dài hạn và sang nguồn cung có thể bán trên thị trường. Cụ thể, thay đổi vị trí ròng trên sàn giao dịch đối với BTC cho thấy dòng ròng tăng tích cực trong suốt hầu hết tháng 1 nhưng đã đảo chiều theo xu hướng giảm trong tháng 2.

Tổng thay đổi vị trí ròng trên sàn giao dịch đối với BTC hiện là hơn 13,5 triệu đô la trong 30 ngày qua. Thay đổi vị trí ròng trên sàn giao dịch của ETH phản ánh câu chuyện tương tự, mặc dù động lực giảm giá nghiêm trọng hơn BTC. Thay đổi vị trí ròng trên sàn giao dịch của ETH là hơn 874,5 triệu đô la trong 30 ngày qua. Tuy nhiên, đà giảm giá đang chậm lại đối với BTC, trong khi ETH ngược lại”.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Lãi suất tăng, CPI và chiến tranh ở châu Âu – 5 điều về Bitcoin cần theo dõi trong tuần này
  • FTX Token (FTT) đang lọt vào mắt xanh của 1.000 địa chỉ ví ETH hàng đầu
  • Các nhà đầu tư ETH nên tiếp tục HODL hay tháo chạy?

Minh Anh

Theo DailyHodl

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán