net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khủng hoảng khí đốt khiến nhu cầu than tăng vọt trên toàn thế giới

AiVIF - Khủng hoảng khí đốt khiến nhu cầu than tăng vọt trên toàn thế giớiIEA tiết lộ mức tiêu thụ toàn cầu của than đá dự kiến sẽ tăng 0,7% vào năm 2022, đạt 8 tỷ tấn, với...
Khủng hoảng khí đốt khiến nhu cầu than tăng vọt trên toàn thế giới Khủng hoảng khí đốt khiến nhu cầu than tăng vọt trên toàn thế giới

AiVIF - Khủng hoảng khí đốt khiến nhu cầu than tăng vọt trên toàn thế giới

IEA tiết lộ mức tiêu thụ toàn cầu của than đá dự kiến sẽ tăng 0,7% vào năm 2022, đạt 8 tỷ tấn, với giả định nền kinh tế Trung Quốc phục hồi như dự kiến trong nửa cuối năm.

Công nhân làm việc tại một mỏ than ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày 2/11/2021. (Ảnh: AFP/TTXVN)

Phóng viên thường trú tại Pháp, dẫn thông báo của Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) cho biết cuộc khủng hoảng khí đốt, chủ yếu do xung đột ở Ukraine, đã khiến nhu cầu than toàn cầu tăng mạnh, ước tính mức tiêu thụ nhiên liệu toàn cầu sẽ tăng 0,7% vào năm 2022.

Trong một báo cáo mới đây về thị trường than, IEA tiết lộ mức tiêu thụ toàn cầu của loại nhiên liệu này dự kiến sẽ tăng 0,7% vào năm 2022, đạt 8 tỷ tấn, với giả định nền kinh tế Trung Quốc phục hồi như dự kiến trong nửa cuối năm.

Do đó, năm nay nhu cầu về nhiên liệu này nhiều khả năng sẽ đạt mức kỷ lục được ghi nhận cách đây gần một chục năm.

Từ năm ngoái, sản lượng than tiêu thụ đã tăng trở lại, khoảng 6%.

Theo số liệu của IEA, tiêu thụ than toàn cầu trong năm 2021 đã lên 7,947 triệu tấn (Mt).

Hiện tượng này một mặt có thể được giải thích bởi sự gia tăng các hoạt động sản xuất và kinh tế sau cú sốc của đại dịch, và mặt khác là do giá khí đốt tự nhiên tăng lên khiến nhiều nước có xu hướng chuyển sang sử dụng than đá trong đó đặc biệt là Ấn Độ, nơi nhu cầu sử dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch này ngày càng được thúc đẩy để phục vụ tăng trưởng kinh tế.

Tại Liên minh châu Âu, nhu cầu than cũng dự kiến tăng 7% do xuất khẩu khí đốt của Nga giảm.

Trong bối cảnh khủng hoảng hiện nay, một số quốc gia EU đã nâng số giờ vận hành của các nhà máy nhiệt điện đang hoạt động bằng than, kéo dài tuổi thọ của những nhà máy vốn đã được lên kế hoạch đóng cửa.

Thậm chí một số nhà máy đã đóng cửa, giờ cũng được mở trở lại để phục vụ sản xuất và đời sống.

Tuy nhiên, IEA cũng nhấn mạnh rằng châu Âu chỉ chiếm khoảng 5% lượng tiêu thụ than trên thế giới. Trung Quốc mới là quốc gia phá kỷ lục trong lĩnh vực này.

Theo IEA, Trung Quốc, "cho đến nay vẫn là nước tiêu thụ lớn nhất thế giới", đã tăng nhu cầu thêm 4,6%, tương đương 185 triệu tấn, vào năm 2021, đạt mức kỷ lục 4.230 triệu tấn.

Nền kinh tế điện đã tăng trưởng mạnh mẽ trong nửa đầu năm 2021 và IEA ước tính lượng than tiêu thụ cho sản xuất điện của nước này đã tăng 16% so với cùng kỳ năm trước.

Việc sử dụng than giúp cho các nước đạt được những khoản tiết kiệm không hề nhỏ, nhất là  khi giá dầu lửa và khí đốt đang gia tăng.

Tuy nhiên, các chương trình phục hồi kinh tế của các nước đã góp phần đẩy lượng khí thải carbon dioxide tăng lên đến mức kỷ lục, gây hiệu ứng nhà kính và ảnh hưởng đến môi trường sống.

IEA cảnh báo : "Việc tiếp tục đốt một lượng lớn than trên khắp thế giới sẽ làm gia tăng mối lo ngại về khí hậu, vì than là nguồn chính phát thải CO2 liên quan đến năng lượng"./.

Nguyễn Thu Hà

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán