net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Khi nào thì các NHTW thế giới ngưng thắt chặt các điều kiện tài chính?

05 Tháng Mười Hai 2022
Khi nào thì các NHTW thế giới ngưng thắt chặt các điều kiện tài chính? Khi nào thì các NHTW thế giới ngưng thắt chặt các điều kiện tài chính?

Câu hỏi đắt giá nhất trong năm 2023: Khi nào thì các Ngân hàng Trung Ương (NHTW) sẽ ngưng thắt chặt các điều kiện tài chính? Theo các chuyên gia tại VNDiret, câu trả lời phần lớn phụ thuộc vào việc liệu các NHTW có thể đưa lạm phát xuống mức chấp nhận được hay không.

Tuy nhiên một vài NHTW đã lộ ra ý định sẵn sàng giảm tốc độ tăng lãi suất.

Hiện tại, đa phần thị trường dự đoán Fed sẽ nâng lãi suất thêm 125 điểm cơ bản trong năm 2023 và cắt giảm 25 điểm cơ bản vào cuối năm 2023.

Tương tự, các NHTW khác như ECB cũng có thể giảm tốc độ tăng lãi suất trong năm 2023 khi xuất hiện những dấu hiệu rõ rang hơn về việc lạm phát đã giảm đáng kể.

Tuy nhiên theo VNDirect, đợt giảm lãi suất điều hành sớm nhất sẽ diễn ra trong quý 1/2024. Khả năng lãi suất điều hành của Fed đảo chiều sẽ khó xảy ra trong năm 2023, nếu như kinh tế Mỹ không rơi vào suy thoái.

Vì vậy, các chuyên gia tại đây cho rằng Fed sẽ chỉ thực hiện đợt cắt giảm nhẹ 25 điểm cơ bản đầu tiên trong quý 1/2024.

Theo các diễn biến trong quá khứ, xác suất đợt giảm lãi suất đầu tiên thường xảy ra cách lần tăng cuối cùng khoảng 7 tháng.

Rủi ro chủ yếu vẫn là lạm phát giảm song không thể xuống chấp nhận được, do đó các NHTW không còn sự lựa chọn nào khác ngoài tiếp tục biện pháp thắt chặt và không thể nới lỏng các điều kiện tài chính trong một sớm một chiều.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 18:41:08 (UTC+7)

EUR/USD

1.0790

-0.0036 (-0.33%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0790

-0.0036 (-0.33%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2621

-0.0018 (-0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

USD/JPY

151.38

+0.07 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

AUD/USD

0.6493

-0.0040 (-0.61%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/CAD

1.3592

+0.0025 (+0.18%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/JPY

163.30

-0.45 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9772

-0.0014 (-0.14%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Gold Futures

2,228.20

+15.50 (+0.70%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Silver Futures

24.613

-0.139 (-0.56%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Copper Futures

3.9937

-0.0063 (-0.16%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Crude Oil WTI Futures

82.47

+1.12 (+1.38%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

86.37

+0.96 (+1.12%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Natural Gas Futures

1.699

-0.019 (-1.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

US Coffee C Futures

188.18

-2.47 (-1.30%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (8)

Euro Stoxx 50

5,087.75

+6.01 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,481.85

+6.79 (+0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

FTSE 100

7,949.88

+17.90 (+0.23%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,087.93

-23.37 (-0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Allianz SE VNA O.N.

276.65

-0.80 (-0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Adidas AG

206.35

+1.65 (+0.81%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Deutsche Lufthansa AG

7.268

+0.091 (+1.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Siemens AG Class N

177.01

+0.09 (+0.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

14.660

+0.048 (+0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

 EUR/USD1.0790Neutral
 GBP/USD1.2621Neutral
 USD/JPY151.38Neutral
 AUD/USD0.6493↑ Sell
 USD/CAD1.3592↑ Buy
 EUR/JPY163.30↑ Sell
 EUR/CHF0.9772Neutral
 Gold2,228.20↑ Sell
 Silver24.613↑ Sell
 Copper3.9937↑ Sell
 Crude Oil WTI82.47Sell
 Brent Oil86.37Sell
 Natural Gas1.699↑ Buy
 US Coffee C188.18↑ Sell
 Euro Stoxx 505,087.75↑ Sell
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,481.85↑ Sell
 FTSE 1007,949.88↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,087.93↑ Sell
 BASF52.930↑ Sell
 Bayer28.45↑ Sell
 Allianz276.65↑ Sell
 Adidas206.35↑ Sell
 Lufthansa7.268↑ Sell
 Siemens AG177.01↑ Sell
 Deutsche Bank AG14.660↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 18:41:11
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,209.77+18.750.86%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.22+4.780.06%
Brent$86.26+4.620.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:38:15 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán