net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hòa Phát giảm giá thép HRC xuống dưới 600 USD/tấn

AiVIF - Hòa Phát (HM:HPG) giảm giá thép HRC (HM:HRC) xuống dưới 600 USD/tấnHãng thép Hòa Phát vừa hạ giá bán thép cuộn cán nóng (HRC) giao tháng 10/2022 xuống dưới 600...
Hòa Phát giảm giá thép HRC xuống dưới 600 USD/tấn Hòa Phát giảm giá thép HRC xuống dưới 600 USD/tấn

AiVIF - Hòa Phát (HM:HPG) giảm giá thép HRC (HM:HRC) xuống dưới 600 USD/tấn

Hãng thép Hòa Phát vừa hạ giá bán thép cuộn cán nóng (HRC) giao tháng 10/2022 xuống dưới 600 USD/tấn, nối tiếp động thái hạ giá bán từ phía Formosa Hà Tĩnh, theo Kallanish.

Hòa Phát ấn định giá bán thép HRC (CFR) ở mức 595 USD/tấn đối với cả loại SAE 1006 and SS400, giảm 15 USD/tấn so với tháng trước, một nguồn tin từ Hòa Phát cho biết. Theo thông báo ngày 17/08, hãng thép này cho biết giá HRC giao tháng 10/2022 ở mức 14,000 đồng/kg và yêu cầu khách hàng xác nhận đơn hàng trước ngày 23/08. Mức giá này áp dụng cho cả Tp.HCM và Hải Phòng.

“Thị trường đang rất cẩn trọng. Nhu cầu thấp, vì vậy người mua có lẽ không đặt hàng quá nhiều ở mức giá này”, một thương giá tại Tp.HCM cho biết trong ngày 17/08. Ông tin rằng người mua Việt Nam cũng sẽ theo dõi thị trường hợp đồng thép tương lai của Trung Quốc để xác định xu hướng. Ông có nghe thông tin rằng một đơn hàng thép HRC Trung Quốc loại SS400 đã được đặt ở mức giá 595 USD/tấn (giá CFR), nhưng khối lượng không lớn. Trong khi đó, một nguồn tin từ thương gia Trung Quốc, ai đó đã đặt 1 đơn hàng 1,000 tấn HRC với giá 595 USD/tấn trong ngày 17/08.

“Thị trường Việt Nam đang rất yếu”, một thương gia cho biết. “Nhiều công ty cán thép mạ cảm thấy bất ngờ bởi đà giảm mạnh của giá thép trong 3 tháng qua. Họ hiện đang tồn hàng HRC giá cao”.

Lượng hàng tồn kho của họ có giá mua trung bình ở mức 840 USD/tấn (giá CFR), vốn còn đắt hơn cả giá thép cán nguội (CCR), vị thương gia này cho biết. Hiện giá thép CCR giao tháng 10 có giá trung bình 810 USD/tấn (giá FOB).

Trước đó, Formosa thông báo hạ giá bán HRC giao tháng 10 xuống mức 610 USD/tấn.

Giá thép xây dựng giảm mạnh 510,000 đồng/tấn, lần thứ 14 trong 3 tháng

Trước đó, các doanh nghiệp thép Việt Nam cũng hạ giá thép xây dựng lần thứ 14 liên tiếp, với mức giảm mạnh hơn những đợt trước đó.

Với Thép miền Nam, thép cuộn CB240 giảm 360,000 đồng/tấn xuống 15.12 triệu đồng/tấn, còn thép thanh vằn D10 CB300 giảm 510,000 đồng/tấn xuống 15.73 triệu đồng/tấn.

Tại khu vực miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh giảm 310,000 đồng/tấn đối với cả thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300, xuống mức tương ứng 14.57 triệu đồng/tấn và 15.43 triệu đồng/tấn. Hiện tại, giá thép xây dựng dao động quanh 14.5-15.5 triệu đồng/tấn.

Giá thép giảm sâu và kéo dài trong bối cảnh ngành công nghiệp này bước vào giai đoạn ảm đạm. Trong tháng 7, sản lượng bán hàng thép các loại đạt 1.99 triệu tấn, giảm gần 11.5% so với tháng trước và giảm 12% so với cùng kỳ, Theo dữ liệu từ Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA). Tính chung 7 tháng đầu năm, sản lượng bán hàng thép thành phẩm đạt 17.1 triệu tấn, giảm 1.2% so với cùng kỳ năm trước.

Vũ Hạo (Theo Kallanish)

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 19:56:24 (UTC+7)

EUR/USD

1.0798

+0.0011 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

EUR/USD

1.0798

+0.0011 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

GBP/USD

1.2634

+0.0011 (+0.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (2)

USD/JPY

151.21

-0.15 (-0.10%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

AUD/USD

0.6528

+0.0013 (+0.20%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

USD/CAD

1.3544

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/JPY

163.25

0.00 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9730

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0798↑ Buy
 GBP/USD1.2634↑ Buy
 USD/JPY151.21Sell
 AUD/USD0.6528Buy
 USD/CAD1.3544Neutral
 EUR/JPY163.25↑ Buy
 EUR/CHF0.9730↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 19:56:26
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán