net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hòa Bình chấp thuận đầu tư khu đô thị Mông Hóa gần 2.3 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Hòa Bình chấp thuận đầu tư khu đô thị Mông Hóa gần 2.3 ngàn tỷ đồngUBND tỉnh Hòa Bình ngày 26/09/2022 vừa qua đã cho phép thực hiện dự án đầu tư khu đô thị Mông Hóa...
Hòa Bình chấp thuận đầu tư khu đô thị Mông Hóa gần 2.3 ngàn tỷ đồng Hòa Bình chấp thuận đầu tư khu đô thị Mông Hóa gần 2.3 ngàn tỷ đồng

AiVIF - Hòa Bình chấp thuận đầu tư khu đô thị Mông Hóa gần 2.3 ngàn tỷ đồng

UBND tỉnh Hòa Bình ngày 26/09/2022 vừa qua đã cho phép thực hiện dự án đầu tư khu đô thị Mông Hóa tại phường Kỳ Sơn, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 81.

Địa phận xã Mông Hóa, tỉnh Thái Bình

Dự án có quy mô khoảng 7,021 người, diện tích thực hiện trên 611,033 m2, với mục tiêu xây dựng một khu ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, góp phần chỉnh trang đô thị; tạo quỹ đất ở để đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho TP Hòa Bình và vùng lân cận, tăng hiệu quả sử dụng đất, phù hợp theo định hướng phát triển chung của tỉnh Hòa Bình. Dự án có tổng vốn đầu tư gần 2,281 tỷ đồng.

Về cơ cấu sản phẩm nhà ở, đối với nhà ở thương mại: Dự án dự kiến đầu tư xây dựng 1,623 lô đất ở (gồm: 418 lô biệt thự, 1,205 lô liền kề) với diện tích đất 227,121 m2 và 150 lô đất có chức năng ở kết hợp dịch vụ, thương mại với diện tích đất là 18,837 m2. Nhà đầu tư được lựa chọn phải xây thô và hoàn thiện mặt ngoài 740 căn nhà (gồm 635 căn nhà liền kề, 27 căn nhà biệt thự và 78 căn nhà tại ô đất hỗn hợp).

Đối với việc xây dựng nhà ở xã hội: Diện tích sử dụng đất là 61,160 m2. Sau khi xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, chủ đầu tư bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý. Việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Về tiến độ thực hiện dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự kiến sẽ diễn ra đến hết quý 1/2023. Giai đoạn thực hiện đầu tư dự kiến bắt đầu từ quý 2/2023 đến hết quý 3/2025. Bàn giao công trình đưa vào sử dụng và kinh doanh nhà ở thương mại được triển khai từ quý 4/2025.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 05:00:18 (UTC+7)

EUR/USD

1.0790

+0.0003 (+0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (0)

EUR/USD

1.0790

+0.0003 (+0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (0)

GBP/USD

1.2622

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

USD/JPY

151.38

+0.01 (+0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

AUD/USD

0.6515

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

USD/CAD

1.3539

0.0001 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/JPY

163.31

+0.06 (+0.04%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9731

+0.0004 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0790 Neutral  
    GBP/USD 1.2622 ↑ Buy  
    USD/JPY 151.38 Buy  
    AUD/USD 0.6515 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3539 ↑ Sell  
    EUR/JPY 163.31 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9731 Neutral  
    Gold 2,254.80 ↑ Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,452
Cập nhật 29-03-2024 05:00:20
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,229.19 +38.17 1.74%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán