Vietstock - HDBank (HM:HDB) sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng yếu kém? Ngày 12/08/2022, Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank, HOSE: HDB) công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản xin ý kiến về việc tham gia hỗ trợ một ngân hàng thuộc diện kiểm soát đặc biệt. Trong tờ trình lấy ý kiến cổ đông, vẫn chưa có thông tin cụ thể HDBank sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng nào. HDBank cho biết sau khi nhận chuyển giao bắt buộc, NHTM được chuyển giao bắt buộc hoạt động dưới hình thức ngân hàng TNHH MTV do HDBank sở hữu 100% vốn điều lệ. ĐHĐCĐ phê duyệt chủ trương HDBank thực hiện góp vốn điều lệ với mức không quá 9,000 tỷ đồng vào NHTM được chuyển giao bắt buộc và tiếp tục góp vốn phù hợp lộ trình của phương án nhận chuyển giao bắt buộc được phê duyệt. Theo kế hoạch, NHTM nhận chuyển giao bắt buộc sẽ là pháp nhân độc lập với HDBank, không thực hiện hợp nhất và được loại trừ khi tính tỷ lệ an toàn vốn. Khoản góp vốn vào NHTM được chuyển giao bắt buộc không phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá và được loại trừ khi tính giới hạn góp vốn, mua cổ phần của HDBank. HDBank tham gia hỗ trợ NHTM được chuyển giao bắt buộc về quản trị, điều hành, hỗ trợ hạ tầng công nghệ, quản trị rủi ro và các biện pháp hỗ trợ khác. Trong thời gian thực hiện phương án nhận chuyển giao bắt buộc, HDBank được xử lý phần vốn góp, cổ phần dưới các hình thức phù hợp hoặc sáp nhập. Dù chưa có thông tin cụ thể về ngân hàng mục tiêu nhưng nếu rà soát lại các ngân hàng thuộc diện có khả năng phải chuyển giao để thực hiện theo Quyết định số 1382/QĐ-NHNN về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng, triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” (Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng) - thì có thể thấy hiện đang có 3 ngân hàng 0 đồng và 1 ngân hàng ở diện kiểm soát đặc biệt. Trước đó, SSI (HM:SSI) Research cũng đã có báo cáo cập nhật về HDBank và cập nhật chi tiết về việc góp vốn điều lệ vào ngân hàng yếu kém (ngân hàng mục tiêu). "Khác với đề xuất gần đây của VCB (HM:VCB) và MBB đã trình tại ĐHĐCĐ và không có việc góp vốn vào các ngân hàng yếu kém, HDBank sẽ thực hiện góp vốn điều lệ không quá 9 nghìn tỷ đồng vào ngân hàng mục tiêu tại thời điểm chuyển giao bắt buộc. HDB cũng sẽ tiếp tục thực hiện việc góp vốn phù hợp với lộ trình của phương án nhận chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. Như vậy, HDB đang cho thấy định hướng khá rõ ràng trong việc tham gia vào chương trình tái cơ cấu tổ chức tín dụng của NHNN", báo cáo của SSI đánh giá. SSI cũng nhận định mặc dù thông tin về ngân hàng mục tiêu vẫn chưa được tiết lộ nhưng qua kế hoạch này có thể thấy: (1) HDBank có thể đang đàm phán các điều khoản (lợi ích) tốt hơn của thương vụ này, hoặc (2) ngân hàng mục tiêu, trong trường hợp này, thực sự có tình hình tài chính và/hoặc mạng lưới chi nhánh/tiền gửi khách hàng tốt hơn so với ba ngân hàng thuộc diện kiểm soát đặc biệt còn lại. Ngoài kế hoạch tham gia tái cơ cấu tổ chức tín dụng, HDBank cũng trình xin ý kiến cổ đông về phương án phát hành trái phiếu EMTN với tổng giá trị tối đa 900 triệu USD trong 3 năm (từ 2022-2024). Trái phiếu có kỳ hạn 3-10 năm, dự kiến được phát hành cho các nhà đầu tư quốc tế và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore (SGX). Hàn Đông
EUR/USD
1.0788
-0.0038 (-0.35%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0788
-0.0038 (-0.35%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2622
-0.0016 (-0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
USD/JPY
151.35
+0.03 (+0.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
AUD/USD
0.6491
-0.0043 (-0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/CAD
1.3594
+0.0027 (+0.20%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/JPY
163.22
-0.53 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
EUR/CHF
0.9768
-0.0018 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
Gold Futures
2,232.70
+20.00 (+0.90%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Silver Futures
24.683
-0.069 (-0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.9897
-0.0103 (-0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Crude Oil WTI Futures
82.57
+1.22 (+1.50%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
Brent Oil Futures
86.49
+1.08 (+1.26%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.720
+0.002 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
US Coffee C Futures
188.50
-2.15 (-1.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Euro Stoxx 50
5,091.45
+9.71 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
5,248.49
+44.91 (+0.86%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
DAX
18,490.35
+15.29 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
FTSE 100
7,948.75
+16.77 (+0.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (9)
Hang Seng
16,541.42
+148.58 (+0.91%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,114.35
+44.19 (+2.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
11,097.50
-13.80 (-0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
53.020
-0.230 (-0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.45
+0.03 (+0.11%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
277.02
-0.43 (-0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Adidas AG
206.93
+2.23 (+1.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Deutsche Lufthansa AG
7.258
+0.081 (+1.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Siemens AG Class N
176.68
-0.24 (-0.14%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Deutsche Bank AG
14.648
+0.036 (+0.25%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/USD | 1.0788 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2622 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 151.35 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6491 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3594 | Buy | |||
EUR/JPY | 163.22 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9768 | Neutral |
Gold | 2,232.70 | ↑ Sell | |||
Silver | 24.683 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.9897 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 82.57 | Neutral | |||
Brent Oil | 86.49 | Buy | |||
Natural Gas | 1.720 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 188.50 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,091.45 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 5,248.49 | ↑ Buy | |||
DAX | 18,490.35 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,948.75 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,114.35 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 11,097.50 | ↑ Buy |
BASF | 53.020 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.45 | Buy | |||
Allianz | 277.02 | ↑ Sell | |||
Adidas | 206.93 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.258 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.68 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 14.648 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,880/ 8,050 (0/ 0) # 1,398 |
SJC HCM | 7,900/ 8,100 (10/ 10) # 1,450 |
SJC Hanoi | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,452 |
SJC Danang | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,452 |
SJC Nhatrang | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,452 |
SJC Cantho | 7,900/ 8,102 (10/ 10) # 1,452 |
Cập nhật 28-03-2024 19:26:27 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,214.79 | +23.77 | 1.08% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.36 | +4.93 | 0.06% |
Brent | $86.42 | +4.78 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.580,00 | 24.950,00 |
EUR | 26.018,34 | 27.446,04 |
GBP | 30.390,95 | 31.684,00 |
JPY | 158,69 | 167,96 |
KRW | 15,84 | 19,20 |
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |