net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

HDBank sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng yếu kém?

19 Tháng Tám 2022
HDBank sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng yếu kém?  HDBank sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng yếu kém? 

Vietstock - HDBank (HM:HDB) sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng yếu kém?

Ngày 12/08/2022, Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank, HOSE: HDB) công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản xin ý kiến về việc tham gia hỗ trợ một ngân hàng thuộc diện kiểm soát đặc biệt.

Trong tờ trình lấy ý kiến cổ đông, vẫn chưa có thông tin cụ thể HDBank sẽ tham gia tái cơ cấu ngân hàng nào.

HDBank cho biết sau khi nhận chuyển giao bắt buộc, NHTM được chuyển giao bắt buộc hoạt động dưới hình thức ngân hàng TNHH MTV do HDBank sở hữu 100% vốn điều lệ. ĐHĐCĐ phê duyệt chủ trương HDBank thực hiện góp vốn điều lệ với mức không quá 9,000 tỷ đồng vào NHTM được chuyển giao bắt buộc và tiếp tục góp vốn phù hợp lộ trình của phương án nhận chuyển giao bắt buộc được phê duyệt.

Theo kế hoạch, NHTM nhận chuyển giao bắt buộc sẽ là pháp nhân độc lập với HDBank, không thực hiện hợp nhất và được loại trừ khi tính tỷ lệ an toàn vốn. Khoản góp vốn vào NHTM được chuyển giao bắt buộc không phải thực hiện trích lập dự phòng giảm giá và được loại trừ khi tính giới hạn góp vốn, mua cổ phần của HDBank.

HDBank tham gia hỗ trợ NHTM được chuyển giao bắt buộc về quản trị, điều hành, hỗ trợ hạ tầng công nghệ, quản trị rủi ro và các biện pháp hỗ trợ khác.

Trong thời gian thực hiện phương án nhận chuyển giao bắt buộc, HDBank được xử lý phần vốn góp, cổ phần dưới các hình thức phù hợp hoặc sáp nhập.

Dù chưa có thông tin cụ thể về ngân hàng mục tiêu nhưng nếu rà soát lại các ngân hàng thuộc diện có khả năng phải chuyển giao để thực hiện theo Quyết định số 1382/QĐ-NHNN về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng, triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025” (Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng) - thì có thể thấy hiện đang có 3 ngân hàng 0 đồng và 1 ngân hàng ở diện kiểm soát đặc biệt.

Trước đó, SSI (HM:SSI) Research cũng đã có báo cáo cập nhật về HDBank và cập nhật chi tiết về việc góp vốn điều lệ vào ngân hàng yếu kém (ngân hàng mục tiêu).

"Khác với đề xuất gần đây của VCB (HM:VCB) và MBB đã trình tại ĐHĐCĐ và không có việc góp vốn vào các ngân hàng yếu kém, HDBank sẽ thực hiện góp vốn điều lệ không quá 9 nghìn tỷ đồng vào ngân hàng mục tiêu tại thời điểm chuyển giao bắt buộc. HDB cũng sẽ tiếp tục thực hiện việc góp vốn phù hợp với lộ trình của phương án nhận chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt. Như vậy, HDB đang cho thấy định hướng khá rõ ràng trong việc tham gia vào chương trình tái cơ cấu tổ chức tín dụng của NHNN", báo cáo của SSI đánh giá.

SSI cũng nhận định mặc dù thông tin về ngân hàng mục tiêu vẫn chưa được tiết lộ nhưng qua kế hoạch này có thể thấy: (1) HDBank có thể đang đàm phán các điều khoản (lợi ích) tốt hơn của thương vụ này, hoặc (2) ngân hàng mục tiêu, trong trường hợp này, thực sự có tình hình tài chính và/hoặc mạng lưới chi nhánh/tiền gửi khách hàng tốt hơn so với ba ngân hàng thuộc diện kiểm soát đặc biệt còn lại.

Ngoài kế hoạch tham gia tái cơ cấu tổ chức tín dụng, HDBank cũng trình xin ý kiến cổ đông về phương án phát hành trái phiếu EMTN với tổng giá trị tối đa 900 triệu USD trong 3 năm (từ 2022-2024). Trái phiếu có kỳ hạn 3-10 năm, dự kiến được phát hành cho các nhà đầu tư quốc tế và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore (SGX).

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 19:26:25 (UTC+7)

EUR/USD

1.0788

-0.0038 (-0.35%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0788

-0.0038 (-0.35%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2622

-0.0016 (-0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/JPY

151.35

+0.03 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

AUD/USD

0.6491

-0.0043 (-0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/CAD

1.3594

+0.0027 (+0.20%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/JPY

163.22

-0.53 (-0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9768

-0.0018 (-0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Gold Futures

2,232.70

+20.00 (+0.90%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Silver Futures

24.683

-0.069 (-0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.9897

-0.0103 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Crude Oil WTI Futures

82.57

+1.22 (+1.50%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

Brent Oil Futures

86.49

+1.08 (+1.26%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.720

+0.002 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

US Coffee C Futures

188.50

-2.15 (-1.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Euro Stoxx 50

5,091.45

+9.71 (+0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,490.35

+15.29 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

FTSE 100

7,948.75

+16.77 (+0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (9)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,097.50

-13.80 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

53.020

-0.230 (-0.43%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Allianz SE VNA O.N.

277.02

-0.43 (-0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Adidas AG

206.93

+2.23 (+1.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

7.258

+0.081 (+1.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Siemens AG Class N

176.68

-0.24 (-0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

14.648

+0.036 (+0.25%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

 EUR/USD1.0788Sell
 GBP/USD1.2622↑ Buy
 USD/JPY151.35Neutral
 AUD/USD0.6491↑ Sell
 USD/CAD1.3594Buy
 EUR/JPY163.22Neutral
 EUR/CHF0.9768Neutral
 Gold2,232.70↑ Sell
 Silver24.683↑ Sell
 Copper3.9897↑ Sell
 Crude Oil WTI82.57Neutral
 Brent Oil86.49Buy
 Natural Gas1.720↑ Buy
 US Coffee C188.50↑ Sell
 Euro Stoxx 505,091.45↑ Buy
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,490.35↑ Sell
 FTSE 1007,948.75↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,097.50↑ Buy
 BASF53.020↑ Buy
 Bayer28.45Buy
 Allianz277.02↑ Sell
 Adidas206.93↑ Buy
 Lufthansa7.258↑ Sell
 Siemens AG176.68↑ Sell
 Deutsche Bank AG14.648Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 19:26:27
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,214.79+23.771.08%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.36+4.930.06%
Brent$86.42+4.780.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán