net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn tuần 15 - 19/08: Duy trì xu hướng tăng ngắn và trung hạn?

AiVIF - Góc nhìn tuần 15 - 19/08: Duy trì xu hướng tăng ngắn và trung hạn?Mirae Asset nhận định xu hướng tăng điểm ngắn hạn và trung hạn vẫn tiếp tục được duy trì. Ngưỡng...
Góc nhìn tuần 15 - 19/08: Duy trì xu hướng tăng ngắn và trung hạn? Góc nhìn tuần 15 - 19/08: Duy trì xu hướng tăng ngắn và trung hạn?

AiVIF - Góc nhìn tuần 15 - 19/08: Duy trì xu hướng tăng ngắn và trung hạn?

Mirae Asset nhận định xu hướng tăng điểm ngắn hạn và trung hạn vẫn tiếp tục được duy trì. Ngưỡng kháng cự gần nhất của VN-Index là vùng đỉnh cũ 1,270, tuy nhiên kháng cự quan trọng của chỉ số là mức 1,285 (ngưỡng MA 20 tuần).

Xu hướng tăng điểm được duy trì

CTCK Mirae Asset Việt Nam (Mirae Asset): Tâm lý thận trọng của NĐT đã xuất hiện khi VN-Index vượt lên vùng 1,260, chỉ số đã giao dịch trong trạng thái giằng co khi chạm đến ngưỡng này vào các phiên ngày 09 và 10/08. Phiên 11/08 đã xuất hiện diễn biến làm khá nhiều NĐT bất ngờ khi VN-Index bứt phá đầu phiên, tiệm cận 1,270 nhưng sau đó áp lực chốt lãi đã đẩy chỉ số về sát ngưỡng 1,250 vào cuối phiên.

Về hỗ trợ, VN-Index hồi phục trong phiên cuối tuần để chốt tuần trong sắc xanh với mức tăng 9.59 điểm (+0.77%) lên mức 1,262.33.

Khối ngoại trong tuần mua ròng nhẹ với giá trị gần 96 tỷ đồng. HDB (HM:HDB) là cổ phiếu được khối này mua mạnh nhất với giá trị 156 tỷ đồng, tiếp theo là chứng chỉ quỹ VN30 (E1VFVN30) với giá trị 108 tỷ đồng. Chiều bán ròng VNM (HM:VNM) bị khối ngoại bán mạnh hơn 213 tỷ đồng và là cổ phiếu bị bán ròng mạnh nhất.

Mirae Asset nhận định xu hướng tăng điểm ngắn hạn và trung hạn vẫn tiếp tục được duy trì. Ngưỡng kháng cự gần nhất của VN-Index là vùng đỉnh cũ 1,270, tuy nhiên kháng cự quan trọng của chỉ số là mức 1,285 (ngưỡng MA 20 tuần). Ngưỡng 1,250 đang là hỗ trợ tốt cho VN-Index. VN-Index đang có mức P/E là 13.4x.

Giằng co ở vùng hỗ trợ

CTCK Asean (Aseansc): Thị trường phiên 12/08 ghi nhận một phiên tăng điểm khá, dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, trong bối cảnh thanh khoản giảm khá và thấp hơn trung bình 20 phiên. Điều này cho thấy bên mua đang tạm thời chiếm ưu thế, tuy nhiên, Aseansc cho rằng đây chỉ là phiên hồi phục kỹ thuật thông thường, và khả năng VN-Index sẽ tiếp tục gặp thử thách trong phiên giao dịch tới.

Dự báo trong phiên giao dịch đầu tuần 15/08, sự giằng co có thể diễn ra giữa lực mua tại vùng hỗ trợ 1,255 – 1,260 điểm và lực bán tại vùng kháng cự 1,265 – 1,270 điểm, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày. Trong đó, vùng hỗ trợ là vùng có thể xuất hiện lực cầu giúp chỉ số phục hồi trở lại, và vùng kháng cự là vùng có thể xuất hiện lực bán khiến chỉ số giảm trở lại.

Xu hướng ngắn hạn tích cực

CTCK Sài Gòn - Hà Nội ( SHS (HN:SHS)): Kể từ sau khi thiết lập được mức đáy quanh 1,140 điểm vào đầu tháng 7/2022, thị trường đã có liên tiếp 5 tuần hồi phục lên tiếp và hiện đã vượt qua được ngưỡng 1,260 điểm. Do đó, xu hướng trong ngắn hạn của thị trường vẫn nghiêng về tích cực và chỉ số VN-Index có thể hướng đến vùng kháng cự tiếp theo trong khoảng 1,260-1,285 điểm trong thời gian tới.

* Tiếp tục cập nhật

Đông Tư

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán