net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 27.8.2022: SJC cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 27.8.2022: SJC cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượngGiá vàng trên thị trường thế giới sụt giảm khi Fed cho biết sẽ tiếp tục tăng cao lãi suất nhưng SJC...
Giá vàng ngày 27.8.2022: SJC cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượng Giá vàng ngày 27.8.2022: SJC cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượng

AiVIF - Giá vàng ngày 27.8.2022: SJC cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng trên thị trường thế giới sụt giảm khi Fed cho biết sẽ tiếp tục tăng cao lãi suất nhưng SJC vẫn duy trì giá bán ra sát 67 triệu đồng/lượng.

Giá vàng sáng 27.8 trong nước vẫn đứng yên dù thế giới lao dốc. Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC giữ nguyên giá mua vào 66,1 triệu đồng/lượng và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng. Riêng giá vàng nhẫn 4 số 9 được SJC giảm 200.000 đồng so với hôm qua, xuống mức mua vào 51,55 triệu đồng/lượng, bán ra 52,45 triệu đồng/lượng

Vàng miếng trong nước sáng 27.8 cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng/lượng. Ngọc Thắng

Kim loại quý trên thị trường quốc tế quay đầu đi xuống còn 1.739,6 USD/ounce, giảm gần 20 USD so với hôm qua. Quy đổi tương đương, vàng thế giới đang ở mức 49,4 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Như vậy dù thế giới lao dốc nhưng SJC vẫn "cố thủ" ở mức cao khiến mỗi lượng vàng miếng cao hơn thế giới 17,5 triệu đồng.

Hôm qua, trong bài phát biểu được mong đợi tại hội nghị Jackson Hole, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell tái khẳng định rằng Fed “sẽ sử dụng các công cụ của mình một cách mạnh bạo” để kiềm chế lạm phát đang ở quanh vùng đỉnh 40 năm. Theo CNBC, phát biểu của ông Powell được đưa ra trong lúc các dấu hiệu cho thấy lạm phát tại Mỹ có thể đã đạt đỉnh nhưng vẫn chưa giảm đáng kể. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7 không đổi so với tháng liền trước và tăng 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tương tự, số liệu vừa được công bố ngày 26.8 cho thấy, chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 7 giảm 0,1% so với tháng liền trước và tăng 6,3% so với cùng kỳ 2021, thấp hơn mức tăng 6,8% trong tháng 6. Chỉ số PCE lõi, tức là không bao gồm giá lương thực và thực phẩm, nhích lên 0,1% so với tháng trước và tăng 4,6% so với tháng 7.2021. Hay GDP quý 2/2022 của Mỹ vừa công bố lại giảm 0,6%, khả quan hơn mức giảm 0,9% thông báo ban đầu nhưng vẫn là tín hiệu tiêu cực.

Vàng được xem là một kênh phòng ngừa rủi ro, tuy nhiên việc nâng lãi suất làm giảm sức hấp dẫn của tài sản này vốn không đem lại lợi suất. Tai Wong, Nhà giao dịch cấp cao tại Heraeus Precious Metals, nhận định: “Chứng khoán và kim loại quý đang phải hứng chịu lời nhắc nhở không che đậy của ông Powell rằng, lãi suất sẽ cần cao trong thời gian dài hơn và có lẽ mức tăng 75 điểm cơ bản là mức mặc định cho tháng 9, trừ khi tổng dữ liệu cho thấy khác”...

An Yến

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán