net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá vàng ngày 18.5.2022: Bất thường SJC

AiVIF - Giá vàng ngày 18.5.2022: Bất thường SJCGiá vàng trong nước ngày 18.5 đứng yên một cách bất thường khi giá thế giới sụt giảm nhanh. Dù vậy, vàng SJC vẫn cao hơn thế...
Giá vàng ngày 18.5.2022: Bất thường SJC Giá vàng ngày 18.5.2022: Bất thường SJC

AiVIF - Giá vàng ngày 18.5.2022: Bất thường SJC

Giá vàng trong nước ngày 18.5 đứng yên một cách bất thường khi giá thế giới sụt giảm nhanh. Dù vậy, vàng SJC vẫn cao hơn thế giới khoảng 18,5 triệu đồng/lượng.

Đây là ngày thứ 2 liên tiếp, giá vàng miếng SJC gần như không thay đổi, trong khi giá thế giới biến động mạnh. Eximbank (HM:EIB) mua vàng 68,25 triệu đồng/lượng và bán ra 69,25 triệu đồng/lượng. Nhà băng này đã duy trì đã giữ giá vàng suốt 2 ngày liên tục, một điều chưa từng có trong nhiều năm qua. Tại Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC, giá mua ở mức 68,25 triệu đồng/lượng và bán ra 69,25 triệu đồng/lượng… Chênh lệch giữa giá mua và bán vàng vẫn duy trì ở mức cao 1 triệu đồng/lượng cho thấy các đơn vị kinh doanh đang lo lắng rủi ro, cố giữ giá 69 triệu đồng/lượng. Giá vàng SJC đang cao hơn thế giới 18,5 triệu đồng/lượng.

Giá mua bán vàng chênh nhau 1 triệu đồng/lượng. TX

Kim loại quý trên thị trường quốc tế sụt giảm 10 USD/ounce, xuống còn 1.816 USD/ounce. Trong phiên giao dịch Mỹ (đêm 17.5), vàng có lúc tăng lên đến 1.835 USD/ounce nhưng sau khi Mỹ công bố một số thông tin kinh tế tốt lên, kim loại quý trượt nhanh. Báo cáo doanh số bán lẻ tháng 4 của Mỹ tăng 0,9%, gần với kỳ vọng của thị trường. Tuy nhiên, doanh thu bán lẻ tháng 3 đã được điều chỉnh lên 1,4%. Sản lượng công nghiệp tháng 4 của Mỹ cho tháng 3 tăng mạnh 1,1% so với kỳ vọng tăng 0,5%. Thông tin kinh tế tích cực khiến các nhà đầu tư chuyển dịch dòng tiền chuyển dịch sang thị trường chứng khoán thay vì trú ẩn vào vàng. Điều này giúp các chỉ số hồi phục, cụ thể chỉ số Dow Jones Industrial Average tăng 431,17 điểm, tương đương 1,34%, lên 32.654,59 điểm; S&P 500 tăng 80,84 điểm, tương đương 2,02%, lên 4.088,85 điểm; Nasdaq tăng 321,73 điểm, tương đương 2,76%, lên 11.984,52 điểm.

Một yếu tố khác đẩy vàng giảm giá đó là bài phát biểu thắt chặt chính sách tiền tệ cho đến khi lạm phát giảm của ông Jerome Powell – Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tại một sự kiện của Wall Street Journal. "Những gì chúng ta cần thấy là lạm phát đang giảm xuống một cách rõ ràng và thuyết phục và chúng ta sẽ tiếp tục thúc đẩy cho đến khi chúng ta thấy được điều đó. Nếu chúng tôi không thấy điều đó, chúng tôi sẽ phải xem xét di chuyển mạnh mẽ hơn, thắt chặt các điều kiện tài chính ", Powell nói. Lạm phát đang ở mức cao hơn ba lần so với mục tiêu 2% của Fed. Nhiều khả năng sắp tới Fed sẽ còn tiếp tục tăng lãi suất mạnh hơn ở mức 0,75%.

Thanh Xuân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán