net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá heo hơi ngày 14.1.2022: Xuất hiện giá 55.000 đồng/kg

AiVIF - Giá heo hơi ngày 14.1.2022: Xuất hiện giá 55.000 đồng/kgGiá heo hơi tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg rải rác tại một số địa phương. Khu vực phía bắc hôm nay đã xuất...
Giá heo hơi ngày 14.1.2022: Xuất hiện giá 55.000 đồng/kg Giá heo hơi ngày 14.1.2022: Xuất hiện giá 55.000 đồng/kg

AiVIF - Giá heo hơi ngày 14.1.2022: Xuất hiện giá 55.000 đồng/kg

Giá heo hơi tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg rải rác tại một số địa phương. Khu vực phía bắc hôm nay đã xuất hiện giá heo xuất chuồng lên 55.000 đồng/kg.

Ngày 14.1, thị trường heo hơi miền Bắc ghi nhận tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg ở một vài tỉnh thành. Đặc biệt, giá heo xuất chuồng tại Hà Nội, Hà Nam, Tuyên Quang và Hưng Yên tăng đến 2 giá, lên 52.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Hưng Yên đang ở mức giá cao nhất nước là 55.000 đồng/kg. Một số tỉnh còn lại nhích 1 giá hoặc đi ngang, đưa giá chung toàn khu vực này dao động trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg.

Lượng heo mảnh về chợ đầu mối vẫn không tăng trong dịp này. NGỌC DƯƠNG

Tương tự, giá heo hơi tại khu vực miền Trung và Tây nguyên cũng tăng nhẹ 1 - 2 giá. Các tỉnh Hà Tĩnh, Thừa Thiên-Huế, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk và Bình Thuận hiện giao dịch chung mức 49.000 đồng/kg. Riêng bốn tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Thuận và Nghệ An cùng tăng 2 giá lên trên 50.000 đồng/kg, đưa giá chung toàn vùng dao động trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Trong khi đó, khu vực phía nam hôm nay có giá heo hơi đi ngang, dao động từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi khu vực phía bắc tăng cao hơn phía nam được một số thương lái lý giải do nhu cầu tiêu thụ tết ở phía bắc tăng mạnh, bên cạnh đó cũng không loại trừ khả năng mua gom của thương lái để đưa heo sang Thái (qua đường Lào) theo đường tiểu ngạch để tiêu thụ dịp này vì giá heo hơi bên Thái đang cao gấp rưỡi so với giá heo hơi trong nước.

Số liệu sơ bộ cho thấy, năm 2021, có khoảng 13.900 con heo giống cái được nhập vào Việt Nam, bằng 32% tổng lượng heo loại này về trong năm 2020. Riêng nhập khẩu thịt heo đông lạnh và phụ phẩm, tổng lượng nhập khẩu năm 2021 ước tính 293.300 tấn, tăng 26% so với năm trước, cao gấp 2,5 lần so với năm 2019.

Lam Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 11:42:59 (UTC+7)

EUR/USD

1.0776

-0.0010 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

EUR/USD

1.0776

-0.0010 (-0.10%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

GBP/USD

1.2623

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/JPY

151.30

-0.07 (-0.05%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (1)

AUD/USD

0.6513

-0.0002 (-0.03%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (1)

Sell (1)

USD/CAD

1.3554

+0.0015 (+0.11%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/JPY

163.00

-0.25 (-0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9728

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Gold Futures

2,254.80

-0.10 (0.00%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0776↑ Sell
 GBP/USD1.2623Buy
 USD/JPY151.30Buy
 AUD/USD0.6513Neutral
 USD/CAD1.3554↑ Buy
 EUR/JPY163.00↑ Sell
 EUR/CHF0.9728Neutral
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,361
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,381
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,383
Cập nhật 29-03-2024 11:43:01
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.610,0024.980,00
EUR26.047,4527.476,69
GBP30.507,5531.805,49
JPY159,05168,34
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 11:40:15 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán