net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gạo Việt Nam xuất vào EU đạt 781 USD/tấn, tăng 20,3%

AiVIF - Giá gạo Việt Nam xuất vào EU đạt 781 USD/tấn, tăng 20,3%Các loại gạo thơm, đặc sản gạo chất lượng cao như ST24, ST25 của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường châu Âu (EU)...
Giá gạo Việt Nam xuất vào EU đạt 781 USD/tấn, tăng 20,3% Giá gạo Việt Nam xuất vào EU đạt 781 USD/tấn, tăng 20,3%

AiVIF - Giá gạo Việt Nam xuất vào EU đạt 781 USD/tấn, tăng 20,3%

Các loại gạo thơm, đặc sản gạo chất lượng cao như ST24, ST25 của Việt Nam xuất khẩu vào thị trường châu Âu (EU) hiện chiếm tỷ trọng tới 70% lượng gạo xuất khẩu so với 64% của năm trước. Dự báo năm 2022 tiếp tục tăng trưởng tốt.

Theo Bộ Công thương, trong 11 tháng năm 2021, lượng gạo thơm của Việt Nam xuất khẩu sang EU đạt 37.390 tấn, trị giá 26,82 triệu USD, tăng 9,3% về lượng và tăng 28,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020. Một số giống gạo đặc sản của Việt Nam như ST24, ST25 lần đầu tiên được xuất khẩu vào EU được đón nhận tích cực.

Các loại gạo đặc sản chất lượng cao của Việt Nam được thị trường EU đón nhận. TN

Tổng lượng gạo xuất khẩu vào EU đạt gần 54.000 tấn, trị giá trên 38 triệu USD dù chỉ nhích nhẹ 0,8% về lượng nhưng giá trị thu về tăng tới 21,6%. Bộ Công thương dẫn số liệu của Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), cho biết: nhập khẩu gạo của EU trong 9 tháng đầu năm 2021 đã giảm 10,9% về lượng và giảm 9,3% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, xuống còn 2,63 triệu tấn, trị giá 2,1 tỷ USD. Tuy nhiên, trong số 10 nguồn cung gạo ngoại khối lớn cho EU trong thời gian trên giá xuất khẩu gạo của Việt Nam vào EU đạt trung bình 781 USD/tấn, tăng 20,3% là mức tăng mạnh nhất.

“EU hiện chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng xuất khẩu gạo của Việt Nam, chiếm 1% về lượng và 1,3% về kim ngạch nhưng đây lại là thị trường tiềm năng về xuất khẩu các loại gạo có giá trị cao”, Cục xuất nhập khẩu - Bộ Công thương nhận định.

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường EU tăng mạnh so với 11 tháng năm 2020 như: Gạo thơm tăng 17,5%, đạt bình quân 665 USD/tấn; gạo trắng tăng 41,8%; gạo giống Nhật tăng 7,5%, nhóm gạo lứt, gạo hữu cơ, gạo huyết rồng... tăng 38,5%.

EU có dân số khoảng 516 triệu người, GDP mỗi người dân trên 35.000 USD/năm, là thị trường có nhu cầu nhập khẩu số lượng lớn hàng hóa, nhất là nông sản (mỗi năm nhập khẩu hơn 160 tỷ USD) từ khắp nơi trên thế giới. Với Việt Nam, đây là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của mặt hàng nông sản, với kim ngạch khoảng 5,5 tỷ USD/năm. Nhưng nông sản Việt mới chiếm 4% thị phần ngành hàng nhập khẩu này của EU, riêng gạo chỉ chiếm hơn 1% thị phần.

Năm 2022, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang EU dự báo còn tăng khá. Đặc biệt, chất lượng gạo Việt Nam được cải thiện, chủ yếu là các loại gạo thơm, đánh trúng được thị hiếu của người tiêu dùng châu Âu. Việc tận dụng lợi thế EVFTA để xuất khẩu gạo thơm với thuế 0% nằm trong tay các doanh nghiệp có vùng nguyên liệu lớn, được canh tác theo tiêu chuẩn cao như Lộc Trời, Tân Long, Trung An…

Chí Nhân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 19:26:25 (UTC+7)

EUR/USD

1.0788

-0.0038 (-0.35%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0788

-0.0038 (-0.35%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2622

-0.0016 (-0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

USD/JPY

151.35

+0.03 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

AUD/USD

0.6491

-0.0043 (-0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/CAD

1.3594

+0.0027 (+0.20%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/JPY

163.22

-0.53 (-0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

EUR/CHF

0.9768

-0.0018 (-0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

Gold Futures

2,232.70

+20.00 (+0.90%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Silver Futures

24.683

-0.069 (-0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.9897

-0.0103 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Crude Oil WTI Futures

82.57

+1.22 (+1.50%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

Brent Oil Futures

86.49

+1.08 (+1.26%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.720

+0.002 (+0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

US Coffee C Futures

188.50

-2.15 (-1.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Euro Stoxx 50

5,091.45

+9.71 (+0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

5,248.49

+44.91 (+0.86%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

18,490.35

+15.29 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

FTSE 100

7,948.75

+16.77 (+0.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (9)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,114.35

+44.19 (+2.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

IBEX 35

11,097.50

-13.80 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

53.020

-0.230 (-0.43%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.45

+0.03 (+0.11%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

Allianz SE VNA O.N.

277.02

-0.43 (-0.15%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Adidas AG

206.93

+2.23 (+1.09%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

7.258

+0.081 (+1.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Siemens AG Class N

176.68

-0.24 (-0.14%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Deutsche Bank AG

14.648

+0.036 (+0.25%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

 EUR/USD1.0788Sell
 GBP/USD1.2622↑ Buy
 USD/JPY151.35Neutral
 AUD/USD0.6491↑ Sell
 USD/CAD1.3594Buy
 EUR/JPY163.22Neutral
 EUR/CHF0.9768Neutral
 Gold2,232.70↑ Sell
 Silver24.683↑ Sell
 Copper3.9897↑ Sell
 Crude Oil WTI82.57Neutral
 Brent Oil86.49Buy
 Natural Gas1.720↑ Buy
 US Coffee C188.50↑ Sell
 Euro Stoxx 505,091.45↑ Buy
 S&P 5005,248.49↑ Buy
 DAX18,490.35↑ Sell
 FTSE 1007,948.75↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,114.35↑ Buy
 IBEX 3511,097.50↑ Buy
 BASF53.020↑ Buy
 Bayer28.45Buy
 Allianz277.02↑ Sell
 Adidas206.93↑ Buy
 Lufthansa7.258↑ Sell
 Siemens AG176.68↑ Sell
 Deutsche Bank AG14.648Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 19:26:27
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,214.79+23.771.08%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.36+4.930.06%
Brent$86.42+4.780.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán