net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gạo Việt Nam tăng vượt Thái Lan, gạo 100% tấm 'cháy' hàng

AiVIF - Giá gạo Việt Nam tăng vượt Thái Lan, gạo 100% tấm 'cháy' hàngSau khi Ấn Độ có động thái hạn chế xuất khẩu gạo đến nay, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã được điều...
Giá gạo Việt Nam tăng vượt Thái Lan, gạo 100% tấm 'cháy' hàng Giá gạo Việt Nam tăng vượt Thái Lan, gạo 100% tấm 'cháy' hàng

AiVIF - Giá gạo Việt Nam tăng vượt Thái Lan, gạo 100% tấm 'cháy' hàng

Sau khi Ấn Độ có động thái hạn chế xuất khẩu gạo đến nay, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã được điều chỉnh tăng dần và hiện đã vượt gạo Thái Lan. Tuy nhiên, ở phân khúc gạo 100% tấm hiện ngưng chào bán do thiếu nguồn cung.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), gạo 5% tấm của Việt Nam hiện được chào bán với giá 428 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với thời điểm cuối tháng 9/2022 và tăng 35 USD/tấn so với trước thời điểm Ấn Độ áp dụng chính sách hạn chế xuất khẩu (ngày 8/9/2022).

Gạo 5% tấm của Thái Lan có giá 422 USD/tấn (giảm 1 USD). Gạo Ấn Độ 378 USD/tấn, giảm tới 15 USD so với cuối tháng 9 vừa qua và đã xuống thấp hơn gạo Pakistan (388 USD/tấn).

Ở phân khúc gạo 25% tấm, gạo Việt Nam có giá 408 USD/tấn, tăng 5 USD so với cuối tháng 9/2022 và tăng 30 USD so với thời điểm trước ngày 8/9.

Gạo Thái Lan ở mức 406 USD/tấn. Gạo Ấn Độ có giá 363 USD/tấn, giảm 15 USD, trong khi gạo Pakistan ở mức 371 USD/tấn.

Giá gạo Việt Nam tăng vượt gạo Thái Lan.

Trao đổi với Tiền Phong, ông Nguyễn Văn Thành - Tổng Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Phước Thành IV - cho biết, giá gạo Việt Nam gần đây được điều chỉnh tăng là do động thái hạn chế xuất khẩu (XK) gạo của Ấn Độ, bên cạnh đó các thị trường truyền thống như Philippines tăng hợp đồng mua gạo.

Tuy nhiên, giá gạo Việt Nam hiện có tăng nhưng chưa cao và còn thấp hơn nhiều so với hồi năm 2019, 2020. Đối với giá gạo 5% tấm như ở trên, theo ông Thành, đó là gạo thường và Việt Nam cũng bán với số lượng ít phân khúc này.

“Còn đối với gạo dẻo, thơm như giống OM18, OM5451, Đài Thơm 8… hiện chúng tôi đang bán với giá 480- 490 USD/tấn, trong khi thời điểm năm 2019, 2020 là từ 530- 570 USD/tấn” - ông Thành cho hay.

Gạo 100% tấm khan hàng

Với gạo 100% tấm, theo VFA, ngoại trừ Ấn Độ đã cấm xuất khẩu (XK) thì hiện Việt Nam cũng không có giá chào bán đối với phân khúc này. Trong khi gạo 100% tấm của Thái Lan và Pakistan đều có giá chào bán ở mức 378 USD/tấn.

Theo tìm hiểu của PV, Việt Nam thường nhập một lượng nhất định gạo 100% tấm từ các nước, trong đó có số lượng lớn từ Ấn Độ. Gạo phân khúc này được bán phục vụ cho các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, làm bánh, bún… trong nước và XK.

Sau khi nước này cấm XK gạo 100% tấm thì nguồn cung cho các DN Việt Nam bị thiếu hụt, trong khi nguồn cung trong nước không đáp ứng đủ nhu cầu cho các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi… nên hầu như các DN không có hàng để XK.

Giá lúa mua vào đang tăng.

Đối với giá lúa tại ĐBSCL, hiện các DN thu mua lúa tươi khoảng 6.200- 6.700 kg/kg với các giống như OM18, OM5451, Đài Thơm 8… Giá lúa tăng do các DN đang đẩy mạnh thu mua vào kho, phục vụ cho thị trường trong những tháng cuối năm.

Việc giá gạo XK tăng cũng khiến các DN đã ký hợp đồng trước đó bị lỗ do thời điểm ký giá bán còn thấp. Hiện nay, giá gạo XK lên và giá lúa mua vào tăng theo.

Theo ông Nguyễn Ngọc Nam - Chủ tịch VFA, động thái của Ấn Độ ảnh hưởng đến thị trường gạo thế giới, bởi quốc gia này chiếm 40% thương mại gạo toàn cầu.

Năm 2021, Ấn Độ XK 21,5 triệu tấn gạo, nhiều hơn 4 nước Việt Nam, Thái Lan, Mỹ và Myanmar cộng lại; 6 tháng đầu năm 2022, Ấn Độ XK 11,3 triệu tấn gạo.

Dự báo XK gạo Việt Nam năm 2022 có thể vượt kế hoạch (6,3- 6,5 triệu tấn), cao hơn 100-200 nghìn tấn so với năm 2021.

Theo ông Lê Thanh Tùng - Phó Cục trưởng Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, diễn biến của các quốc gia XK và nhập khẩu thay đổi hàng tuần, hàng tháng tùy vào sản lượng lúa gạo. Theo dự báo của các cơ quan về lương thực, tổng lượng lúa gạo toàn cầu năm 2022 khoảng 550 triệu tấn và lượng gạo hàng hóa khoảng 50 triệu tấn.

“Chúng ta cũng không kỳ vọng về lượng gạo có thể thiếu hụt, dẫn đến giá tăng, vì với lượng gạo như vậy sẽ không có biến động lớn, có thể thiếu hụt nhưng không kéo dài. Thứ nhất, vì nhiều nước có thể XK lượng dự trữ quốc gia. Thứ hai, mùa vụ của các quốc gia sản xuất lúa diễn ra quanh năm và luôn luôn có thu hoạch” - ông Tùng nói.

Cảnh Kỳ

Xem gần đây

Ông Hồ Quang Cua bảo vệ thành công thương hiệu gạo ST25 tại Australia

AiVIF - Ông Hồ Quang Cua bảo vệ thành công thương hiệu gạo ST25 tại AustraliaBa nhãn hiệu của kỹ sư Hồ Quang Cua đối với gạo ST24 và ST25 đã chính thức được cấp văn bằng bảo...
05/10/2022

Đồng Đô la tăng cao hơn sau khi Mỹ công bố dữ liệu lạm phát

Theo Saqib Iqbal Ahmed và Julien Ponthus AiVIF.com - Đồng Đô la tăng lên mức cao nhất trong một tháng so với rổ tiền tệ vào thứ Ba, được hỗ trợ...
16/06/2021

Mỹ xem xét đề xuất cấm xuất khẩu xăng dầu

AiVIF - Mỹ xem xét đề xuất cấm xuất khẩu xăng dầuCác quan chức Nhà Trắng đã yêu cầu Bộ Năng lượng Mỹ phân tích các tác động có thể xảy ra nếu Mỹ cấm xuất khẩu xăng, dầu diesel...
06/10/2022

Đồng Đô la tăng giá khi làn sóng Covid-19 mới thách thức đà phục hồi toàn cầu

Theo Gertrude Chavez-Dreyfuss AiVIF.com - Đô la Mỹ đã tăng lên mức cao nhất một tuần vào thứ Ba, ghi nhận mức tăng hàng ngày lớn nhất...
30/06/2021

Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịch

AiVIF - Gừng, tỏi thế giới tăng vọt trong mùa dịchCác loại tỏi, gừng được nhiều người tiêu dùng sử dụng để gia tăng đề kháng, phòng chống các bệnh cảm cúm... nên trong mùa...
21/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán