net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá gạo Thái tiếp tục tăng, bỏ xa gạo Việt hơn 25 USD/tấn

AiVIF - Giá gạo Thái tiếp tục tăng, bỏ xa gạo Việt hơn 25 USD/tấnTrong khi thị trường gạo Việt Nam tiếp tục trầm lắng, thì gạo Thái Lan tăng giá liên tục và đang bỏ xa gạo...
Giá gạo Thái tiếp tục tăng, bỏ xa gạo Việt hơn 25 USD/tấn Giá gạo Thái tiếp tục tăng, bỏ xa gạo Việt hơn 25 USD/tấn

AiVIF - Giá gạo Thái tiếp tục tăng, bỏ xa gạo Việt hơn 25 USD/tấn

Trong khi thị trường gạo Việt Nam tiếp tục trầm lắng, thì gạo Thái Lan tăng giá liên tục và đang bỏ xa gạo Việt.

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 393 USD/tấn. Tính từ đầu năm 2022 đến nay, đây gần như là mức giá thấp nhất, giá gạo cao nhất hồi đầu tháng 6 đạt khoảng 425 USD/tấn. Thị trường xuất khẩu trầm lắng cũng làm cho giá lúa gạo nội địa duy trì mức thấp, giá lúa thường tại ruộng khoảng 5.400 đồng/kg, gạo lứt loại 1 khoảng 8.500 đồng/kg, gạo 5% tấm khoảng 8.900 - 9.000 đồng/kg…

Thị trường xuất khẩu trầm lắng cũng làm cho giá lúa gạo nội địa duy trì mức thấp. Công Hân

Trong khi đó, đối thủ cạnh tranh trực tiếp với gạo Việt Nam là Thái Lan thì liên tục tăng giá trong 2 tuần qua. Theo Hiệp hội Các nhà xuất khẩu gạo Thái Lan (TREA), giá gạo 5% tấm từ mức 411 USD/tấn hồi cuối tháng 7 hiện đã đạt mức 439 USD/tấn. Trong khi đó, các loại gạo thơm cao cấp cũng tăng khoảng 30 - 40 USD/tấn, tùy loại. Giá gạo Thái Lan tăng trở lại trong tháng 8, được cho là nhờ sự chuyển biến tích cực của thị trường Trung Đông, cụ thể là Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Hồi tháng 6, giới chức thương mại của UAE và Thái Lan đã gặp nhau để lên kế hoạch cho thương mại gạo giữa 2 nước. Trong giai đoạn cuối tháng 4 đầu tháng 5, giá gạo Thái Lan cũng có sự tăng mạnh nhờ vào thị trường Iraq, thời điểm đó giá gạo Thái lên tới mức khoảng 450 USD/tấn.

Xuất khẩu gạo của Việt Nam từ đầu năm đến nay tăng trưởng tốt ở các thị trường cao cấp như EU, Mỹ, Nhật Bản… nhưng sản lượng không lớn nên không đủ bù vào sự sụt giảm của thị trường Trung Quốc. Trong nửa đầu năm nay, Trung Quốc giảm nhập khẩu gạo từ Việt Nam mà tăng nhập gạo giá rẻ từ Pakistan.

Chí Nhân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 20:41:47 (UTC+7)

EUR/USD

1.0795

+0.0008 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/USD

1.0795

+0.0008 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

GBP/USD

1.2638

+0.0016 (+0.13%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

USD/JPY

151.21

-0.15 (-0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

AUD/USD

0.6525

+0.0009 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/CAD

1.3546

+0.0008 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

EUR/JPY

163.20

-0.05 (-0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/CHF

0.9732

+0.0005 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (0)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0795↑ Sell
 GBP/USD1.2638Buy
 USD/JPY151.21Neutral
 AUD/USD0.6525↑ Buy
 USD/CAD1.3546Neutral
 EUR/JPY163.20↑ Sell
 EUR/CHF0.9732Neutral
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 20:41:49
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán