net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá card đồ họa tăng vọt tại thị trường Trung Quốc khi Ethereum phục hồi

Giá card đồ họa Nvidia đã tăng 18% tại thị trường Trung Quốc khi Ethereum trên đà tăng trở lại mức cao nhất mọi...

Giá card đồ họa Nvidia đã tăng 18% tại thị trường Trung Quốc khi Ethereum trên đà tăng trở lại mức cao nhất mọi thời đại.

GPU Nivdia tăng mạnh

Theo một báo cáo từ MyDrivers, các card đồ họa Nvidia khai thác tiền điện tử đã cháy hàng ở Trung Quốc và giá đang tăng chóng mặt. Đây là một tin xấu đối với những game thủ chơi game HD cũng như những người khai thác crypto.

Sự gia tăng giá này diễn ra song song với đà tăng vọt của ETH trong vài tuần qua và đến sau khi giá GPU chạm đáy hồi tháng Bảy. ETH đã tăng mạnh trong tuần, ghi nhận hơn 25% lợi nhuận từ khoảng vùng 3.100 USD lên 3.934 USD. Tuy nhiên, tại thời điểm thực hiện bài viết, ETH đã giảm nhẹ một chút về lại vùng 3.700 USD khi Bitcoin đảo chiều về 51.000 USD.

Nguồn: TradingView

Báo cáo cũng nhận định rằng lợi nhuận từ khai thác Ethereum đã tăng gần gấp đôi kể từ đầu tháng 8.

Trong bối cảnh ETH đang trở lại phạm vi 4.000 USD, hoạt động khai thác gia tăng và đẩy giá GPU lên. GPU của Nvidia, cùng với GPU của AMD và những nhà sản xuất khác, đã có lúc rơi vào tình trạng “đại hạ giá” trong suốt thời gian thị trường crypto giảm kịch sàn hồi tháng 5 đến tháng 7 năm nay. Giá GPU giảm từ mức tăng khoảng 300% xuống dưới 150% trong thời gian đó. Tuy nhiên, với sự gia tăng của thị trường, nhu cầu mua bán GPU lại tăng lên. Cụ thể, nguồn cung toàn cầu của dòng card Nvidia RTX 30, dòng AMD 6000 – thậm chí cả card đồ họa của ASUS sẽ là một vấn đề trong tương lai.

Báo cáo chỉ ra rằng RTX 3070 Ti là GPU được hưởng lợi nhiều nhất. Giá đã tăng gần 100 USD trong tuần trước và ngày càng trở nên khan hiếm. Các card RTX 3080 và RTX 3070 đều tăng hơn 60 USD, còn các dòng khác có mức tăng giá từ 20 đến 50 USD. Ngay cả các chip thế hệ cũ cũng tăng giá trong những thời điểm cần thiết này. Việc tăng giá thể hiện một bước nhảy từ 15% đến 20% trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Tuy nhiên, giá tăng đối với một số card thế hệ cũ cũng không có ý nghĩa gì vì chúng quá lỗi thời nên hầu như không có khả năng khai thác crypto. Nhưng dẫu sao đây cũng là minh chứng cho thấy mọi người đang tuyệt vọng và phải tìm đến những card thế hệ cũ này ở thời điểm hiện tại.

Tình trạng đẩy giá lên này không chỉ xuất hiện tại thị trường Trung Quốc. Giá card sẽ tiếp tục tăng trên toàn thế giới và ngày càng khan hiếm cho đến khi thị trường lấy lại được thế cân bằng trong cung và cầu. Hoặc cho đến khi các công ty có thể cung cấp lại những mẫu GPU mới hoặc có các tùy chọn thay thế khác được tung ra. Một công ty Đức chuyên theo dõi giá GPU, 3DCenter, đã tweet một biểu đồ cho thấy mức tăng giá trên card Nvidia ở Đức đã tăng 9% kể từ ngày 08/08.

ethereum-chuyen-minh-tang-manh-day-gia-card-do-hoa-tang-vot

Nguồn: 3DCenter.org

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Các nền tảng Ethereum layer-2 đang xử lý nhiều giao dịch hơn Bitcoin
  • Chiến lược gia Nicholas Merten dự đoán Ethereum sẽ tăng 400% theo đường parabol, mục tiêu $20k vào cuối 2022 – đầu 2023

Xoài

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán