net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá bitcoin hôm nay (23/1): Có thể kéo dài xu hướng đi ngang, SEC xem xét cấp phép cho bitcoin ở Ghana

Những giờ qua, giá Bitcoin đã tăng trưởng và quay trở lại ngưỡng 3.600 USD nhưng mức phục hồi này còn khá yếu ớt,...
Giá bitcoin hôm nay (23/1): Có thể kéo dài xu hướng đi ngang, SEC xem xét cấp phép cho bitcoin ở Ghana
4.8 / 122 votes

Những giờ qua, giá Bitcoin đã tăng trưởng và quay trở lại ngưỡng 3.600 USD nhưng mức phục hồi này còn khá yếu ớt, những đồng tiền số khác cũng đang trong tình trạng tương tự.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua vẫn tiếp tục dao động trong khoảng hẹp, tuy có đà tăng nhẹ lên 3.600 USD nhưng có vẻ vẫn không mấy khả quan.

Diễn biến giá bitcoin 24 giờ qua (Nguồn Coindesk)

Giá bitcoin hôm nay (23/1) ghi nhận vào thời điểm 10h30 ở mức 3.612 USD, tăng 1,02% so với 24 giờ trước.

Trên thị trường, sắc xanh đã hiển thị trở lại, nhiều đồng tiền số có mức phục hồi tương đối tốt.

Toàn cảnh thị trường tiền điện tử (Nguồn Coin360)

Trong top 10, có hai đồng tiền giảm giá nhẹ, TRON và Tether. Ngoài ra, mức tăng còn lại của các đồng khác cũng ko cao ngoại trừ Bitcoin Cash là 7,25% và EOS là 4,04% so với 24 giờ trước.

Top 10 đồng tiền số theo vốn hóa (Nguồn tỷ giá bitcoin-news.vn)

Tổng vốn hóa thị trường tiền kĩ thuật số hôm nay bật tăng trở lại lên 120,85 tỉ USD sau khi giảm xuống mức thấp 117,68 tỉ USD vào 18h42 hôm 22/1. So với 24 giờ trước, tổng vốn hóa thị trường tăng nhẹ 1,28 tỉ USD.

Tổng vốn hóa thị trường tiền kỹ thuật số (Nguồn CoinMarketCap)

Khối lượng giao dịch toàn thị trường trong 24 giờ qua đạt 15,61 tỉ USD, tăng khoảng 1 tỉ USD so với ngày 22/1.

Bitcoin có thể kéo dài xu hướng đi ngang

Ngưỡng kháng cự và hỗ trợ mạnh của bitcoin hiện giờ đang ở mức 4.000 USD và 3.500 USD. Chưa có mức giá nào vượt qua phạm vi này trong thời gian gần đây, do đó chưa ghi nhận được bất cứ động thái giá đáng kể nào.

Một nhà giao dịch cho biết nếu xu hướng tiếp tục biến động thấp trong mức giá hiện tại, xu hướng đi ngang của bitcoin sẽ tiếp tục trong cả năm, kết quả là một thời kì ổn định dài hạn.

“Thời gian đi ngang càng dài, tôi càng nghĩ đáy đã hình thành. Giá của tháng 11 là một trong những cây nến tệ nhất trong lịch sử. Rất quan trọng đó là một đợt bán ra mạnh và giờ chúng ta sẽ có thời gian củng cố kéo dài phần lớn năm 2019”, theo nhà giao dịch này.

Cấp phép bitcoin tại Ghana

Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch SEC đang xem xét cấp phép cho tiền kĩ thuật số tại Ghana. Theo đó, mọi tiền kĩ thuật số sẽ được xem là một loại tiền hợp pháp dùng trong biên giới nước này.

Tại thời điểm này, các nhà chức trách trong khu vực cấm các hoạt động kinh doanh thực hiện giao dịch tiền kĩ thuật số, nhưng SEC đang xem xét các phương pháp tiềm năng để đưa bitcoin, ethereum, ripple và litecoin thành hợp pháp hoàn toàn trong đất nước.

Tư vấn phát triển tiền kĩ thuật số tại Nam Phi

Trong tuần này, Nhóm Điều hành Tiền kĩ thuật số (CARWG) của Cộng hòa Nam Phi vừa đưa ra một văn bản tư vấn liên quan đến tiền kĩ thuật số. Nhóm này đưa ra các tư vấn về chức năng giao dịch, dự trữ tiền kĩ thuật số.

Tuy nhiên lại không xem nó như một loại tiền, bởi vì chúng “được phát hành bằng điện tử bởi các tổ chức phân cấp và không có vai trò hợp pháp”.

Xem thêm: 10 lệnh chuyển Bitcoin lớn nhất trong lịch sử

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhất tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán