net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấp

AiVIF - Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấpHơn 1,000 mã cổ phiếu có khối lượng giao dịch bình quân (KLGDBQ) khớp lệnh (tính từ đầu năm đến ngày...
Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấp Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấp

AiVIF - Gần 2/3 cổ phiếu trên sàn chứng khoán Việt Nam có thanh khoản thấp

Hơn 1,000 mã cổ phiếu có khối lượng giao dịch bình quân (KLGDBQ) khớp lệnh (tính từ đầu năm đến ngày 20/09/2021) dưới 20,000 cp/phiên trong tổng số khoảng 1,700 mã cổ phiếu trên 3 sàn HOSE, HNX và UPCoM - theo dữ liệu AiVIFFinance.

Trong đó, 115 mã (HNX 4 mã và UPCoM 111 mã) không có giao dịch, hay KLGDBQ bằng 0. Hơn 800 mã có KLGDBQ nhỏ hơn 10,000 cp/phiên, UPCoM chiếm 566 mã trong số này.

Mặc dù vậy, số lượng cổ phiếu có thanh khoản thấp đã ít hơn năm trước.

>> Vì sao nhiều cổ phiếu có thanh khoản thấp?

Doanh nghiệp cần quan tâm công bố thông tin

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng cổ phiếu thanh khoản thấp hoặc gần như không có thanh khoản: Một số doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, lợi tức hấp dẫn, nhưng cơ cấu cổ đông cô đặc, lượng cổ phiếu giao dịch tự do ít, cổ đông hiện hữu hạn chế bán ra; hay doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không nổi bật và nhiều lợi thế cạnh tranh, hoạt động kinh doanh chưa thực sự hiệu quả; doanh nghiệp mới được niêm yết/ đăng ký giao dịch (nhà đầu tư ít có thông tin); doanh nghiệp lên sàn lâu năm nhưng còn nhiều vốn Nhà nước, bộ máy và thủ tục hành chính cồng kềnh, thiếu năng động trong quá trình đổi mới,…

Tuy nhiên, qua dữ liệu, có thể thấy đa số cổ phiếu có thanh khoản thấp tập trung trên sàn UPCoM, thông tin không được công bố đều đặn và quy mô vốn hóa của doanh nghiệp nhỏ. Điều này cho thấy công bố thông tin thường xuyên, minh bạch và những hoạt động quan hệ nhà đầu tư (IR) khác rất quan trọng đối với doanh nghiệp trên sàn. Doanh nghiệp có hoạt động IR tốt sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ tiềm năng, thế mạnh của công ty, thu hút thêm dòng tiền.

Để nâng cao thanh khoản cũng như chất lượng của doanh nghiệp niêm yết/ giao dịch trên sàn, ngoài các quy định, tiêu chuẩn, chế tài chặt chẽ hơn của cơ quan quản lý; bản thân doanh nghiệp cần phát triển đến một quy mô nhất định, hình thành đầy đủ các nền tảng, mục tiêu, chiến lược và tầm nhìn, chú ý đến hoạt động IR... như vậy mới tạo được thanh khoản tốt cho cổ phiếu và huy động được vốn trên sàn chứng khoán.

Đầu tư cổ phiếu thanh khoản thấp: Lợi nhuận và rủi ro

Thông thường, nhà đầu tư thường chọn mua cổ phiếu có KLGDBQ từ 20,000 cp/phiên trở lên, hoặc thấp nhất cũng từ 10,000 cp/phiên.

Dù thanh khoản thấp nhưng cũng có những cổ phiếu tốt, tăng trưởng. Nếu may mắn, nhà đầu tư có thể mua được cổ phiếu giá rẻ, lãi bằng lần. Tuy nhiên, vẫn có yếu tố không lường trước được nên nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ, chỉ nên đầu tư với số vốn nhỏ, chờ cổ phiếu hút được dòng tiền mới giải ngân.

Khi quyết định nắm giữ cổ phiếu có KLGDBQ quá thấp, nhà đầu tư có thể gặp phải những rủi ro thanh khoản như khó bán ra cổ phiếu trên thị trường (vì những nhà đầu tư khác cũng quan tâm đến tính thanh khoản của cổ phiếu khi mua vào), cổ phiếu tăng giá hay giảm giá nằm trong tay nhóm cổ đông chi phối doanh nghiệp, bị ép giá khi giao dịch thỏa thuận…

Gia Nghi

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
28-03-2024 23:53:23 (UTC+7)

EUR/USD

1.0802

-0.0024 (-0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

EUR/USD

1.0802

-0.0024 (-0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

GBP/USD

1.2641

+0.0003 (+0.02%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

USD/JPY

151.28

-0.04 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

AUD/USD

0.6525

-0.0008 (-0.12%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

USD/CAD

1.3531

-0.0036 (-0.27%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

-0.38 (-0.23%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9724

-0.0062 (-0.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Gold Futures

2,241.05

+28.35 (+1.28%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Silver Futures

24.968

+0.216 (+0.87%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Copper Futures

4.0068

+0.0068 (+0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

82.78

+1.43 (+1.76%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Brent Oil Futures

86.64

+1.23 (+1.44%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Natural Gas Futures

1.734

+0.016 (+0.93%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

US Coffee C Futures

189.10

-1.55 (-0.81%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,250.91

+2.42 (+0.05%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

DAX

18,501.15

+26.09 (+0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

FTSE 100

7,957.30

+25.32 (+0.32%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Hang Seng

16,541.42

+148.58 (+0.91%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,127.45

+13.10 (+0.62%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

11,073.58

-37.72 (-0.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.910

-0.340 (-0.64%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.41

-0.01 (-0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.83

+0.38 (+0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.43

+2.73 (+1.33%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.288

+0.111 (+1.55%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.98

+0.06 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.595

-0.017 (-0.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0802 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2641 Neutral  
    USD/JPY 151.28 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6525 Sell  
    USD/CAD 1.3531 Buy  
    EUR/JPY 163.37 Neutral  
    EUR/CHF 0.9724 ↑ Sell  
    Gold 2,241.05 Sell  
    Silver 24.968 Sell  
    Copper 4.0068 ↑ Sell  
    Crude Oil WTI 82.78 Sell  
    Brent Oil 86.64 Sell  
    Natural Gas 1.734 ↑ Buy  
    US Coffee C 189.10 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,250.91 ↑ Buy  
    DAX 18,501.15 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,957.30 Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,127.45 ↑ Sell  
    IBEX 35 11,073.58 ↑ Sell  
    BASF 52.910 ↑ Buy  
    Bayer 28.41 Buy  
    Allianz 277.83 ↑ Buy  
    Adidas 207.43 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.288 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.98 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.595 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,880/ 8,050
(0/ 0) # 1,398
SJC HCM7,900/ 8,100
(10/ 10) # 1,450
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Danang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
SJC Cantho7,900/ 8,102
(10/ 10) # 1,452
Cập nhật 28-03-2024 23:53:26
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,223.77 +32.75 1.49%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.44 +5.01 0.06%
Brent $86.48 +4.84 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.580,0024.950,00
EUR26.018,3427.446,04
GBP30.390,9531.684,00
JPY158,69167,96
KRW15,8419,20
Cập nhật lúc 18:53:18 28/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán