net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

EU chi gần 40 tỷ USD nhập rau quả, hàng Việt chiếm phần rất nhỏ

AiVIF - EU chi gần 40 tỷ USD nhập rau quả, hàng Việt chiếm phần rất nhỏThị trường EU chi gần 40 tỷ USD để nhập khẩu rau quả trong 4 tháng đầu năm nay. Xếp thứ 43 trong các thị...
EU chi gần 40 tỷ USD nhập rau quả, hàng Việt chiếm phần rất nhỏ EU chi gần 40 tỷ USD nhập rau quả, hàng Việt chiếm phần rất nhỏ

AiVIF - EU chi gần 40 tỷ USD nhập rau quả, hàng Việt chiếm phần rất nhỏ

Thị trường EU chi gần 40 tỷ USD để nhập khẩu rau quả trong 4 tháng đầu năm nay. Xếp thứ 43 trong các thị trường cung cấp hàng rau quả cho EU, hàng Việt chỉ chiếm 0,1%.

Số liệu thống kê từ Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat), nhập khẩu hàng rau quả của EU (HS 06, 07, 08, 20, không tính mã HS 080131 và 080132) trong 4 tháng đầu năm 2022 đạt 28,7 triệu tấn, trị giá 39,9 tỷ USD, giảm 2,5% về lượng, nhưng tăng 6,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Trong đó, Hà Lan và Tây Ban Nha là thị trường cung cấp hàng rau quả lớn nhất trong khối EU. Tiếp theo là Đức, Pháp, Bỉ, Italia và Ba Lan.

Hiệp định EVFTA được ký kết và thực thi, các chủng loại hàng rau quả của Việt Nam có nhiều cơ hội thâm nhập sâu hơn vào thị trường EU. Đặc biệt, với mức cam kết thuế quan được xoá bỏ ngay khi Hiệp định có hiệu lực tạo lợi thế cho các chủng loại hàng rau quả của Việt Nam trong việc cạnh tranh với các thị trường có thế mạnh về hàng rau quả nhưng chưa có FTA với EU như Thái Lan, Trung Quốc, Malaysia, Indonesia.

Các doanh nghiệp ngành hàng rau quả của Việt Nam có nhiều cơ hội đẩy mạnh xuất khẩu rau quả sang thị trường 500 triệu dân này.

Rau quả Việt xuất khẩu sang thị trường EU chiếm thị phần không đáng kể (ảnh: Hoàng Hà)

Tuy nhiên, 4 tháng đầu năm nay, dù giá trị xuất khẩu rau quả Việt vào thị trường EU tăng tới 29,4% so với cùng kỳ, song mới dừng ở con số 63,2 triệu USD.

Với con số trên, rau quả Việt mới chỉ chiếm gần 0,1% lượng rau quả nhập khẩu của EU trong 4 tháng đầu năm. Hiện, Việt Nam xếp thứ 43 trong các thị trường cung cấp hàng rau quả cho EU.

Đáng chú ý, EU nhập khẩu nhiều nhất là chủng loại rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được (HS 07); quả và quả hạch ăn được, vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa (HS 08) trong 4 tháng đầu năm 2022. Tuy nhiên, cả hai chủng loại này EU nhập khẩu từ Việt Nam chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, lần lượt là 0,02% và 0,11% trong tổng lượng nhập khẩu. Trong khi đó, mã HS 08 có nhiều chủng loại quả mà Việt Nam đang có thế mạnh vải, nhãn, chôm chôm, thanh long, dứa, dưa...

Bộ trưởng NN-PTNT Lê Minh Hoan từng chia sẻ, khi họp trực tuyến với 27 đại sứ nước ta tại EU cuối năm ngoái, ông mới biết nông sản Việt Nam bán ra nước ngoài rất ít, lâu lâu mới có vài thương vụ, mà phần lớn chỉ bán ở cửa hàng gốc Á như Việt Nam, Thái Lan.

Theo ông, chỉ khi nào đưa nông sản Việt vào được hệ thống phân phối chính quy của họ thì mới định hình thương hiệu cho mặt hàng nông sản của quốc gia. Khi đó, mới có sức lan tỏa, người tiêu dùng trên thế giới mới biết đến.

Các chuyên gia trong ngành cho rằng, thị trường EU đòi hỏi rất khắt khe về truy xuất nguồn gốc và các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, đặc biệt là an toàn vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, các DN cần tìm hiểu, nắm bắt rõ thông tin về thị trường, từ thị hiếu người tiêu dùng cho đến những quy định, tiêu chuẩn về quy tắc xuất xứ, an toàn vệ sinh thực phẩm...

Thống kê từ Tổng cục Hải quan, 7 tháng năm 2022, xuất khẩu hàng rau quả của nước ta đạt 1,93 tỷ USD, giảm 15,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản và Thái Lan là 5 khách hàng lớn nhất của rau quả Việt xuất khẩu.

Không chỉ riêng thị trường EU, các thị trường khác rau quả Việt Nam cũng chiếm tỷ lệ khá khiêm tốn.

Theo số liệu thống kê 10 thị trường hàng rau quả lớn nhất thế giới của Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC) và cơ quan hải quan Trung Quốc trong 5 tháng đầu năm 2022, hàng Việt chiếm tỷ trọng không đáng kể, chỉ từ 0,17-1,77% trong tổng lượng rau quả nhập khẩu. Riêng thị trường Trung Quốc và Hàn Quốc, tỷ trọng lần lượt là 9,5% và 5,75%.

Tâm An

Xem gần đây

U.S. could sell oil from emergency reserve this week -sources

By Jarrett Renshaw, Timothy Gardner and Laura Sanicola WASHINGTON (Reuters) - The Biden administration plans to sell oil from the Strategic Petroleum Reserve in a bid to dampen...
18/10/2022

Google Hires Former BlockFi Executive to Work on Web3

Google (NASDAQ:GOOGL) hired former BlockFi vice president Rishi Ramchandani Google’s cloud service aims to provide tools and infrastructure for Web3 Google is...
23/12/2022

Dầu phiên Mỹ tăng giá khi OPEC có thể sẽ cắt giảm sản lượng

Theo Barani Krishnan AiVIF.com – Thị trường dầu mỏ đang chứng kiến ​​một sự giằng co giữa hai câu chuyện - Ả Rập Xê Út (tăng giá) và Iran (giảm giá). Hiện tại, Ả Rập Xê Út đang...
24/08/2022

Tin vắn Crypto 07/09: Bitcoin đẩy lui phe gấu khi nó chính thức được đấu thầu hợp pháp tại El Salvador cùng tin tức Ethereum, Ripple, Binance, Cardano, Paribus, Solana, TRON, Huobi

Từ nhận định Bitcoin chạm mức cao mới trong 4 tháng qua đến SEC Thái Lan đình chỉ dịch vụ của chi nhánh sàn Houbi. Sau...
07/09/2021

Bitcoin “gục ngã” hơn 10% trong ngày giao dịch hôm nay vì Chủ tịch FED

Dữ liệu từ Coin360 cho thấy hầy hết các đồng tiền điện tử như Bitcoin đều tràn ngập sắc đỏ trong ngày giao dịch...
11/07/2019
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán