net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ethereum trở lai vị trí số 2, yếu tố hậu thuẫn cho đợt tăng giá lần này là gì?

Ripple (XRP) đã cho thấy hiệu suất tăng giá chậm hơn so với Ethereum (ETH) trong những tuần gần đây. Giá ETH bắt...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
Ethereum trở lai vị trí số 2, yếu tố hậu thuẫn cho đợt tăng giá lần này là gì?
4.8 / 282 votes

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ripple (XRP) đã cho thấy hiệu suất tăng giá chậm hơn so với Ethereum (ETH) trong những tuần gần đây. Giá ETH bắt đầu tăng trưởng vượt xa phần lớn các đồng tiền điện tử khác sau khi bức phá khỏi đáy $81 để vươn lên mức cao $157.

Khi so sánh với phần còn lại của thị trường tiền điện tử còn non trẻ này, Ether vẫn vượt trội hơn tất cả, thậm chí là với đối thủ đang giành giật vị trí xếp hạng của nó – Ripple. Kể từ khi được niêm yết trên Binance dưới dạng đồng tiền cơ sở, cặp tỷ giá ETH/XRP đã bắt đầu chuyển động mạnh trên sàn Bittrex.

Ethereum vượt mặt Ripple

Cụ thể, kể từ khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là 0.00365 ETH vào ngày 19 tháng 12, XRP đã di chuyển xuống những mức đáy thấp hơn. Ngày hôm nay, giá XRP đột nhiên giảm nhanh chóng, mất khoảng 2% giá trị chỉ sau một giờ, sau đó ổn định ở mức 0.00248 ETH.

Sự dịch chuyển tương đối đã cho phép Ethereum tận dụng cơ hội để vượt mặt XRP về tổng vốn hóa thị trường.

Tại thời điểm thực hiện bài viết, giá Ethereum đang là 143.8 USD, vượt trước 268 triệu USD giá trị vốn hoá so với đối thủ Ripple.

Cuộc so kè này bắt đầu diễn ra vào tháng 11, đó là khi XRP bất ngờ vượt qua ETH. Vào thời điểm đó, một số người nghĩ rằng đây là điểm kết thúc cho một dự án được mệnh danh là “world computer” – máy tính của thế giới”. Nhưng trong những tuần qua, ETH đã bắt đầu trở lại.

Vào ngày 29 tháng 12, ETH tăng 15%, thu hẹp khoảng cách còn 1.2 tỷ đô la. Chỉ vài ngày sau, khoảng cách chỉ còn 700 triệu USD khi Ether tiếp tục vượt trội so với gần như mọi loại tiền điện tử trong Top 20. Và bây giờ, Ether đã vượt qua XRP.

Nguyên nhân cho đợt tăng trưởng này của Ether

Sự bùng nổ đó là do hard fork Constantinopleđang ngày càng đến gần: Một số nhà phân tích coi đó là triển vọng tăng giá dài hạn, do tính năng của bản nâng cấp là giảm nguồn phát hành Ether, diễn biến giá đã phần nào cho thấy điều này.

ConsenSys đang làm rất tốt: Joseph Lubin, người sáng lập của ConsenSys, tuyên bố rằng công ty của ông – xương sống của mạng lưới Ethereum – đang hoạt động tương đối tốt bất chấp những lời đồn về sự suy thoái. Điều này có khả năng khôi phục niềm tin từ nhà đầu tư đối với Ethereum.

Ethereum đã quá bán (oversold) so với 10 đối thủ hàng đầu của nó: Hầu như trong năm 2018, Ether đã bị quá bán so với các đồng tiền điện tử khác trong Top 10. Trên thực tế, tài sản này đã giảm gần 95% so với mức đỉnh điểm mọi thời đại, trong khi Bitcoin chỉ giảm 85.5%. Sự phục hồi này có phần hợp lý, đặc biệt khi xem xét rằng các dự án huy động vốn bằng ICO đã thanh lý các khoản nắm giữ Ether của họ chẳng vì lý do nào.

Hình ảnh từ Coinmarketcap.Biểu đồ từ Bittrex.

Bình Luận

Bình Luận tại đây

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán