net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETH trông như thế nào trước thềm hard fork London?

Đợt tăng giá lớn tuần qua của ETH (+15%) đã góp phần khuấy động sự phấn khích trong cộng đồng trước đợt hard fork...

Đợt tăng giá lớn tuần qua của ETH (+15%) đã góp phần khuấy động sự phấn khích trong cộng đồng trước đợt hard fork London được nhiều người mong đợi, được triển khai vào ngày 5/8. Trong bối cảnh giá alts vốn đã tăng vọt theo sau Bitcoin, điều gì sẽ xảy ra trong tuần tới?

Hard fork london eth

Nguồn: TradingView

Thị trường altcoin đang bùng nổ

Thị trường altcoin đang hoạt động khá tốt. Sẽ không sai khi nói rằng ETH có vai trò rất lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến giá của các alts khác.

Một báo cáo gần đây đã nhấn mạnh sự gia tăng tuyệt đối của dân số tiền điện tử toàn cầu trong vài tháng qua, tăng gấp đôi chỉ trong bốn tháng, chạm mức 221 triệu vào tháng Sáu. Vào đầu năm nay, BTC và ETH cùng nhau nắm giữ 80% thị phần, đã giảm xuống 61% trong tháng trước khi các alts còn lại mở rộng thị phần từ 20% lên 38% trong cùng thời gian đó.

Hành động thị trường altcoin lớn hơn sẽ phụ thuộc vào những động thái mà Ethereum thực hiện trong những tuần tới. Tỷ lệ MVRV chỉ ra lãi/ lỗ trung bình của tất cả hodlers dựa trên mức giá mỗi token được chuyển lần cuối cùng. Nhìn vào MVRV của Ethereum (30 ngày) có thể thấy hodlers đang có lãi. Chỉ số này hiện đạt 11.54% – mức cao nhất kể từ ngày 15/5.

Các địa chỉ đang hoạt động đạt 593K vào ngày 28/7, một mức tăng đột biến kha khá và cao nhất kể từ ngày 28/6. Ngoài ra, một sự gia tăng đáng chú ý về khối lượng giao dịch làm nổi bật các giao dịch lớn cho Ethereum vào ngày 28/7. Một mức tăng đột biến giao dịch tương tự đã được nhìn thấy một tuần trước vào ngày 21/7.

eth

Nguồn: Sanbase

Khả năng sinh lời

Tỷ lệ Sharpe, so sánh hiệu suất của Ethereum với tài sản “không có rủi ro” trong một khoảng thời gian, cho thấy rằng ETH đã đạt đỉnh 3.95 vào ngày 26/7. Vào thời điểm viết bài, chỉ số này giảm xuống còn 1,27.

Mặc dù nó đã giảm gần 50%, nhưng đáng chú ý là nó vẫn cao hơn mức từ cuối tháng 5 đến đầu tháng 7. Điều đó có nghĩa là khả năng sinh lời của ETH cho mỗi đơn vị rủi ro bổ sung, vẫn tăng so với vài tháng trước.

eth

Nguồn: Messari

Một báo cáo gần đây của Santiment đã sử dụng MVRV để làm nổi bật một số thay đổi nhất định về chuyển đổi alts-ETH. Đó là một xu hướng thú vị, đặc biệt là về cách mọi người đang chờ đợi đợt hard fork London. Các altcoin trong báo cáo gồm ETH, GRT, UNI, MKR, MATIC và AAVE.

Hard fork london eth

Nguồn: Santiment

Đối với năm alts, tỷ lệ MVRV trong ngày (30 ngày) thay đổi từ +4 đến + 9% cùng lúc khi ETH là + 9%. Điều này có nghĩa là họ mua ít rủi ro hơn và có thị trường trung lập hơn. Báo cáo cho biết thêm:

“Các altcoin đang gần mức trung lập. Mua vào sẽ ít rủi ro hơn bán vào thời điểm này.”

Tóm lại, có chút rủi ro đối với những người muốn mua ETH vào lúc này. Tuy nhiên, đây lại là thời điểm tốt đối với hodlers. Những người mua mới nên chờ đợi cho đến khi hard fork diễn ra để có một thị trường ổn định hơn. Nhìn chung, điều này có vẻ giống như một kịch bản “chờ và xem” cổ điển, ít nhất là trong ngắn hạn.

  • Hard Fork London của Ethereum có thể khiến một số token trở nên vô giá trị
  • Lợi và hại của đề xuất EIP-1559 trong hard fork London là gì?

Annie

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán