net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

ETC tách khỏi ETH có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà đầu tư?

Vài ngày qua khá sôi động đối với ETH. Trong thời gian chưa đầy một tuần, giá của altcoin lớn nhất thế giới tăng...

Vài ngày qua khá sôi động đối với ETH. Trong thời gian chưa đầy một tuần, giá của altcoin lớn nhất thế giới tăng từ 2.800 lên 3.500 đô la. Thông thường khi nào ETH tăng mạnh trong quá khứ, toàn bộ các altcoin đều theo sau.

Với hầu hết altcoin có một tuần khá tốt, kịch bản nói trên có xảy ra một lần nữa?

ETC tách khỏi ETH

Đã từng có thời điểm ETC chỉ hữu ích nếu danh mục đầu tư cũng có ETH. Tuy nhiên, câu chuyện đó đang dần thay đổi.

Chỉ số biến động của thị trường ETC giảm mạnh trong những tháng gần đây, do đó các nến giá trên biểu đồ hàng ngày khá nén.

Biến động hàng ngày của ETC | Nguồn: Messari

Trên thực tế, ngay cả trong thời gian thị trường giảm vào tháng 9, ETC vẫn trì trệ trong khung 40-70 đô la. Mặt khác, giá ETH có những bước nhảy vọt kể từ đầu tháng này.

etc

ETH/USDT (trái) và ETC/USDT (phải) | Nguồn: TradingView

Mặc dù mô hình của ETC trên biểu đồ vẫn khá giống với ETH, nhưng cần lưu ý rằng ETC không thể bắt kịp với tốc độ phát triển của ETH.

Trên thực tế, các nhà đầu tư phải chịu gánh nặng do tình trạng trì trệ của ETC. Ví dụ, trong 3 tháng qua, ETH đã mang lại cho các nhà đầu tư hơn 64% lợi nhuận trong khi ETC chỉ 7%.

Chất xúc tác tăng giá của ETH

Nhìn chung, quá trình tăng trưởng tự nhiên của ETH có thể được cho là nhờ vào nâng cấp và phát triển mạng. Trên khung thời gian vĩ mô, hoạt động phát triển của Ethereum khá nhất quán.

Ngược lại, sau khi ghi nhận các lần tăng đột biến lớn trong giai đoạn 2018-2020, hoạt động của ETC ở khía cạnh này không mấy ấn tượng. Mặc dù chỉ số có tăng gần đây, nhưng cần lưu ý rằng nó vẫn cách rất xa các mức cao trước đó.

etc

Hoạt động phát triển của ETH và ETC | Nguồn: Santiment

Để có thể duy trì trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt và xu hướng không ngừng thay đổi, bất kỳ mạng nào cũng nên giới thiệu các phiên bản phức tạp hơn. Ethereum đã và đang đáp ứng tốt yêu cầu này. Ví dụ, mạng thực hiện hard fork London vào tháng 8 và nâng cấp Altair sẽ được kích hoạt vào tháng này.

Ngược lại, không có gì nổi bật trong quá trình phát triển của Ethereum Classic. Thậm chí tồi tệ hơn, ETC Cooperative gần đây đã rút hỗ trợ khỏi ETC Treasury. Họ cũng tuyên bố ECIP-1098 không còn là đề xuất khả thi.

Ngoài ra, ETH có sự ủng hộ của người chơi tổ chức. Chỉ trong tuần trước, dòng vốn tổ chức tích lũy đã lên tới hơn 20,2 triệu đô la. Thị trường ETC gần như không có sự hỗ trợ như vậy.

Trên thực tế, sự quan tâm giảm dần của những người tham gia bán lẻ đối với ETC cũng được thể hiện khá rõ trên biểu đồ khối lượng giao dịch.

etc

Khối lượng ETC | Nguồn: Messari

Kết luận

Do đó, nếu biến động tiếp tục duy trì ở mức thấp, hoạt động phát triển không bắt kịp tốc độ và nguồn vốn bổ sung không chảy vào thị trường, ETC sẽ không có khả năng di chuyển song song với ETH trong đợt biểu tình altcoin sắp tới.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Đây là những gì BCH và ETC cần duy trì để không trở thành “kẻ lạc loài” trên thị trường
  • MoneyGram chính thức hợp tác với Stellar Foundation, giá XLM tăng 12%
  • KOL Justin Bennett đang ấp ủ kịch bản siêu tăng 700% cho ETH cùng dự đoán giá BTC và VET

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán