net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DOT, ATOM, XTZ rất có thể sẽ tiếp bước SOL phá vỡ mức cao tháng 5

Nhìn chung, các giao thức blockchain layer 2 phát triển rầm rộ trong vài tháng qua. Theo đó, nhiều token được liên kết với...

Nhìn chung, các giao thức blockchain layer 2 phát triển rầm rộ trong vài tháng qua. Theo đó, nhiều token được liên kết với các mạng tương ứng hoạt động xuất sắc vào năm 2021. Tuy nhiên, các chuỗi layer 1 tương thích với Ethereum như Cosmos, Tezos và Polkadot đang dần tỏa sáng và thu hút sự chú ý.

Các altcoin nói trên cũng mang lại cho HODLer lợi nhuận khá vững chắc trong tháng qua. Giá ATOM tăng hơn 122,5% trong 30 ngày. Trong cùng khung thời gian, XTZ và DOT tăng lần lượt 104,7% và 59%.

Altcoin nào là lựa chọn tốt hơn?

Để trả lời câu hỏi này, cần phải xem xét trạng thái của một vài số liệu. Tại thời điểm viết bài, tỷ lệ Stock-to-Flow phản ánh các giá trị tương ứng là 10,01 (DOT), 13,76 (XTZ) và 16,33 (ATOM). Mô hình S2F định lượng độ khan hiếm của một tài sản cụ thể bằng cách tính đến các thông số như tổng cung và sản lượng hàng năm.

Giá trị cao hơn có nghĩa là nguồn cung gia nhập thị trường ít hơn và khan hiếm hơn. Điều này cuối cùng sẽ giúp giá của tài sản tăng lên. Xem xét các kết quả đã đề cập ở trên, ATOM rõ ràng dẫn đầu cuộc đua và theo sau lần lượt là XTZ và DOT.

Các chỉ số của XTZ | Nguồn: Messari

Nếu xem xét lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro, ATOM một lần nữa dẫn đầu và tiếp theo là XTZ, DOT. Ngoài ra, cần lưu ý tỷ lệ Sharpe của các coin trên lần lượt là 5,6, 4,6 và 3,9 tại thời điểm viết bài.

xtz

Tỷ lệ Sharpe – DOT | Nguồn: Messari

Hơn nữa, biến động trung bình trong 30 ngày của cả ba altcoin vẫn dưới 2, tạo môi trường khá thuận lợi cho đà tăng trưởng bền vững. Một thị trường biến động mạnh thường mở ra cánh cửa cho các chuyển động giá mạnh mẽ theo cả hai hướng, nhưng mức vừa phải thường thúc đẩy xu hướng tăng hơn là giảm.

Hơn nữa, hoạt động phát triển trên các mạng tương ứng khá ấn tượng cho đến nay. Tốc độ làm việc trên GitHub nói chung cũng khá ổn đối với các altcoin này.

Hoạt động phát triển | Nguồn: Santiment

Tóm lại, cả ba đều sẽ mang đến rất nhiều giá trị cho danh mục đầu tư nếu được nắm giữ trong thời gian dài. Tuy nhiên, nếu quan tâm đến ngắn hạn, ATOM có vẻ là lựa chọn tốt hơn theo trạng thái của các chỉ số.

Có thể tiếp tục tăng cao không?

Ngoài một vài mức kháng cự ngay lập tức quanh 30 và 31 đô la, ATOM dường như không có bất kỳ trở ngại nào khác. Khối lượng tăng và nó cũng đang giao dịch cao hơn các đường trung bình động. Nếu áp lực mua tiếp tục gia tăng, trader có thể kỳ vọng altcoin này sẽ phá vỡ các mức cao của tháng 5 trong vài phiên giao dịch tới. Nếu không, giá sẽ dao động trở lại quanh ngưỡng 27 đô la.

Trên thực tế, nhà phân tích nổi tiếng Michael van de Poppe đã khẳng định điều tương tự trong một video gần đây:

“Nếu tôi phải chọn một coin sẽ theo sau SOL và phải là giải pháp layer 1 thì đó có thể là XTZ, DOT hoặc sẽ là ATOM. Với cấu trúc hiện tại, chúng trông thật tuyệt vời”.

xtz

Nguồn: Michael van de Poppe

Giao dịch ở mức 7,48 đô la và 35,9 đô la vào thời điểm viết bài, XTZ và DOT dường như cũng không cách biệt mấy so với các mức cao trong tháng 5 là 8,4 đô la và 49,7 đô la.

xtz

Biểu đồ giá XTZ | Nguồn: TradingView

Mời các bạn tham gia Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Tại sao Tezos (XTZ) và Cosmos (ATOM) lại tăng giữa bối cảnh thị trường rộng lớn đình trệ?
  • Solana là “kẻ hủy diệt Ethereum”, cạnh tranh với Polkadot, Avalanche và Binance Smart Chain?
  • Harmony (ONE) nhảy vọt 120% nhờ chương trình ưu đãi 300 triệu đô la

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán