net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Điều này giúp AVAX có thêm cơ hội lội ngược dòng

AVAX phục hồi khá tốt trong 20 ngày đầu tiên của tháng 11. Trong khoảng thời gian này, giá tăng 134% từ 62 lên...

AVAX phục hồi khá tốt trong 20 ngày đầu tiên của tháng 11. Trong khoảng thời gian này, giá tăng 134% từ 62 lên đến 147 đô la. Tuy nhiên, nó dần di chuyển về phía thấp hơn sau đó.

Bất chấp tình trạng ảm đạm của thị trường nói chung hoặc giai đoạn điều chỉnh hiện tại của AVAX, dự kiến giá sẽ sớm khởi động lại và bắt đầu thiết lập các kỷ lục trên biểu đồ.

Biểu đồ AVAX 4 giờ | Nguồn: Tradingview

Hoạt động on-chain sôi nổi

Hệ sinh thái của Avalanche hơi khác so với hệ sinh thái của các mạng khác. Token AVAX tồn tại trên X-Chain và có thể được giao dịch ở đó. Trên C-Chain, AVAX được sử dụng trong các hợp đồng thông minh hoặc để thanh toán phí gas.

Điều quan trọng cần lưu ý là Avalanche đốt tất cả AVAX nhận được dưới dạng phí giao dịch, theo tweet chính thức. Chỉ trong tháng 11, mạng đã đốt 162.445,16 AVAX trên cả C-Chain và X-Chain. Do đó, tổng số token đã đốt lên đến 479.840, trị giá hơn 50 triệu đô la tại thời điểm viết bài.

avax

Nguồnavascan.info

Cơ chế đốt sẽ loại bỏ token vĩnh viễn khỏi nguồn cung lưu hành và trên thực tế, làm cho tài sản cơ bản giảm phát. Còn hơn thế nữa, nó ảnh hưởng trực tiếp đến động lực cung – cầu. Do đó, theo thời gian, AVAX sẽ trở nên khan hiếm hơn và giá có tiềm năng tăng mạnh.

Ở đây, cần lưu ý rằng Ethereum đã không giảm phát ngay lập tức bằng việc bắt đầu đốt các token của mình. ETH cần nhiều thời gian hơn và giá chỉ mới bắt đầu phản ứng tích cực. Điều này cũng đã xảy ra với LUNA của giao thức Terra. Vì vậy, sẽ mất một thời gian để AVAX bắt đầu phản ứng nhất quán với toàn bộ cơ chế đốt.

Mặt khác, hoạt động on-chain cũng khá tốt cho đến nay. Ví dụ, số lượng giao dịch hàng ngày trên C-Chain của Avalanche đang tăng lên. Điều này có nghĩa là ngày càng nhiều người sử dụng mạng để thực hiện các giao dịch.

Giá gas trung bình khá thấp là một trong những lý do chính khiến số lượng giao dịch tăng lên và giúp mạng trở nên hấp dẫn hơn.

avax

Nguồn: stats.avax.network

Điều thú vị là số lượng hợp đồng tích lũy được triển khai trên C-Chain của Avalanche cũng đang nhích dần lên cao hơn. Đây thực chất là một dấu hiệu khác của việc sử dụng mạng một cách lành mạnh.

Hơn thế nữa, khi so sánh các tháng trong năm nay, số lượng địa chỉ hoạt động hàng ngày tăng mạnh nhất vào tháng trước. Gần 652k địa chỉ đã tương tác với C-Chain của mạng vào tháng 11.

avax

Nguồn: stats.avax.network

Trạng thái mạnh mẽ của các chỉ số nói trên có khả năng kích hoạt cuộc biểu tình AVAX trong những ngày tới. Cùng với đó, triển vọng trung hạn cũng có vẻ khá lạc quan vào thời điểm này, nhờ vào cơ chế đốt của giao thức.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • ATOM có thể thực hiện một đợt tăng lên 100 đô la tương tự như AVAX
  • Lùm xùm của Three Arrows Capital khiến phí gas trên Avalanche tăng vọt và giá AVAX giảm 18%
  • Giá Bitcoin lao dốc về 28.800 đô la trên Huobi, thanh lý hơn 2,5 tỷ đô la trong 24 giờ

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán