net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đây có thể là chiến lược lý tưởng khi AVAX, LUNA đạt ATH

Tổng vốn hóa thị trường đã thực hiện một bước nhảy ngoạn mục trên mốc 3 nghìn tỷ đô la gần đây. Hơn nữa,...

Tổng vốn hóa thị trường đã thực hiện một bước nhảy ngoạn mục trên mốc 3 nghìn tỷ đô la gần đây. Hơn nữa, ngay sau thành tích này, Bitcoin và ETH đã đạt ATH mới trên biểu đồ, phá vỡ các kháng cự tâm lý quan trọng trước đây. Tuy nhiên, ngoài hai coin hàng đầu, các giao thức layer 1 như Avalanche (AVAX) và Terra (LUNA) cũng ghi nhận lợi nhuận “khổng lồ” từ đầu năm đến nay.

AVAX và LUNA đạt ROI hàng quý tương ứng là 428% và 208%, với biểu đồ giá trong 3 tháng qua trông khá ấn tượng.

AVAX 1

Nguồn: Trading View

Các quỹ đạo cho đến nay hướng lên một cách khá suôn sẻ và cả LUNA cũng như AVAX đều đạt ATH. Tuy nhiên, liệu những altcoin này sẽ cần gì để tăng thêm?

Thiếu FOMO bán lẻ

Bất chấp hợp nhất gần đây trên các biểu đồ ngắn hạn của AVAX và LUNA, cả hai đều tạo ROI hàng tuần dương. Trên thực tế, khả năng AVAX vượt trên 100 đô la một khi lấy lại động lực có vẻ cao.

Tương tự như vậy, tại thời điểm viết bài, LUNA đang dao động ở mức 51,44 đô la. Quan sát quỹ đạo của altcoin cho đến nay, mức tăng trên 70 đô la trong tương lai gần sẽ không gây nhiều ngạc nhiên. Mới tuần trước, Grayscale thông báo thêm AVAX và LUNA vào danh sách tài sản đang được xem xét.

Nếu Grayscale thêm các token layer 1 này vào phạm vi sản phẩm đầu tư của mình, họ có thể thúc đẩy sự quan tâm hơn nữa từ giới đầu tư tổ chức.

Tuy nhiên, hiện tại, AVAX và LUNA thiếu FOMO bán lẻ, đặc biệt là LUNA. Đáng chú ý, trong khi đám đông bán lẻ quay trở lại với AVAX do khối lượng tăng vọt lên 2 tỷ, khối lượng của LUNA vào thời điểm viết bài vẫn vào khoảng 845 triệu.

Nguồn: Sanbase

Con đường phía trước có vẻ tươi sáng

Trong tuần qua, cả hai dường như hoạt động khá tốt trong không gian DeFi. Đáng chú ý, tổng giá trị bị khóa (TVL) của Terra bắt đầu chạm mốc 10 tỷ đô la trong khi Avalanche theo sát với 8,8 tỷ đô la. Trên thực tế, TVL của Avalanche liên tục phá vỡ ATH, hiện đang ở mức 8,8 tỷ đô la. Ngoài ra, cho vay có tỷ lệ cao hơn cả DEX và các tài sản.

Tổng giá trị bị khóa | Nguồn: Coin98Analytics

Mặt khác, TVL của Terra đã vượt mốc 10 tỷ đô la nhờ sự tăng trưởng của LUNA trong tuần qua. Với cột mốc mới, Terra sẽ có những thay đổi tích cực đáng mong đợi trong quý 4 khi AstroPort và Mars Protocol, hai dự án rất được kỳ vọng trong hệ sinh thái DeFi, ra mắt trên Terra.

Tổng giá trị bị khóa | Nguồn: Coin98Analytics

Cả AVAX và LUNA đều có độ biến động hoặc độ lệch chuẩn hàng năm của lợi nhuận hàng ngày trong một khoảng thời gian ở mức thấp. Độ biến động của AVAX là 0,92 trong khi LUNA là 0,95, giúp đầu tư vào tài sản ít rủi ro hơn.

Nói chung, mặc dù vắng bóng FOMO bán lẻ nhưng sự thúc đẩy từ những người mua bán lẻ có thể sớm đưa cả hai altcoin đến ATH mới. Hơn nữa, có vẻ như sự quan tâm của các tổ chức sẽ đẩy quỹ đạo của AVAX và LUNA tăng lên.

Vì mùa này thuận lợi cho các giao thức layer 1, nên gắn bó với LUNA và AVAX sẽ là một lựa chọn tốt vào lúc này.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Bò XRP nhắm mục tiêu $1,4 sau khi phá vỡ kháng cự quan trọng
  • Bitcoin sắp đạt $70k, AVAX vẫn chưa hết ‘hot’
  • KOL Scott Melker kêu gọi sự tiếp tục bùng nổ của AVAX, BNB và 2 altcoin khác

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán