net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đánh giá triển vọng tăng trưởng của 1INCH trong tháng 12

1INCH liên tục giảm trong vài tuần qua. Trong nửa đầu tháng 10, coin này đã tăng từ dưới 2 đô la lên 4,5...

1INCH liên tục giảm trong vài tuần qua. Trong nửa đầu tháng 10, coin này đã tăng từ dưới 2 đô la lên 4,5 đô la. Giá nhanh chóng hợp nhất sau đó trong một tuần và tiếp tục thiết lập nến xanh khổng lồ trên biểu đồ vào ngày 27/10. Ngay ngày hôm đó, 1INCH được giao dịch quanh ngưỡng 7,7 đô la.

Tuy nhiên, giá giảm dần vài tuần tiếp theo. Tại thời điểm phân tích, 1INCH đang giao dịch thấp hơn 56% so với đỉnh cục bộ nói trên.

1INCH/USDT | Nguồn: TradingView

Dấu hiệu đảo ngược xu hướng

Mặc dù tháng 11 là một tháng khá khó khăn đối với altcoin này, nhưng có thể sẽ thay đổi vào tháng 12 khi trạng thái của hầu hết các chỉ báo đều ủng hộ điều này.

Ví dụ, phân kỳ giá-DAA bắt đầu lóe lên các tín hiệu lạc quan trên biểu đồ. Trong lịch sử, bất cứ khi nào xảy ra phân kỳ như vậy, giá 1INCH có thể sẽ tăng. Điều này từng xảy ra vào tháng 10 khi altcoin thiết lập đỉnh cục bộ.

Nguồn: Santiment

Ngoài ra, đà mua đang tăng lên. Dòng tiền ra khỏi sàn tăng mạnh kể từ giữa tháng 11. Thật thú vị, tại thời điểm viết bài, chỉ báo này đã đạt mức cao nhất trong nhiều tuần.

Dòng ra tăng thường cho thấy token được di chuyển từ các sàn giao dịch sang ví cá nhân và kho lạnh. Nhìn chung, xu hướng hiện tại phản ánh HODLer đang tích lũy vào lúc này.

1INCH

Nguồn: Santiment

Hơn nữa, số lượng người dùng cũ (màu tím) giảm dần kể từ tháng 6. Tuy nhiên, mạng 1INCH có hơn 80k người dùng cũ vào tháng 11. Mạng có thể giữ chân người dùng cũ là một dấu hiệu tốt, cho thấy niềm tin của họ đối với mạng.

Người dùng mới (màu cam) cũng tăng ở cấp độ vĩ mô. Tính đến tháng 11/2021, mạng có 116k người dùng mới. Quan sát tổng quan, các dữ liệu nói trên rõ ràng phác thảo mạng phát triển bền vững.

1INCH

Người dùng mới/cũ hàng tháng của 1inch | Nguồn: Dune Analytics

Triển vọng dài hạn mơ hồ

Các xu hướng nói trên mở đường cho khả năng tăng trưởng ngắn hạn của 1INCH, nhưng triển vọng dài hạn hiện tại có vẻ không mấy sáng sủa.

Tổng giá trị bị khóa trên giao thức thu hẹp trong cuối tháng 11, đầu tháng 12. Trên thực tế, mức 43 triệu đô la hiện tại cách rất xa đỉnh 2,23 tỷ đô la trong tháng 2.

Nhìn chung, thanh khoản thấp có nghĩa là tình trạng chung của DeFi và thị trường cho vay trên 1INCH không tốt.

1INCH

Tổng giá trị bị khóa | Nguồn: DeFiPulse

Hơn nữa, 1INCH khá nghiêm túc về sư mệnh DeFi của mình. Ví dụ, vào ngày 1/12, mạng đã kết thúc vòng tài trợ 175 triệu đô la. Sau đó, đồng sáng lập của dự án, Sergej Kunz, tuyên bố rõ ràng rằng mục tiêu chính của sự kiện nói trên là “mở ra cánh cửa cho DeFi”. Kunz cũng tiếp tục khẳng định 1INCH muốn tạo điều kiện cho người chơi gia nhập không gian DeFi.

Vì vậy, nếu mọi thứ diễn ra theo kế hoạch, thanh khoản trên giao thức chắc chắn sẽ tăng lên. Chỉ khi điều đó thành hiện thực, 1INCH mới có thể giữ được giá trị về lâu dài.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 1inch Network (1INCH) cho thấy sức mạnh và có thể phục hồi
  • Những đồng coin giảm nhiều nhất trong tuần: CEL, CRV, VRA, 1INCH, CELR, DOGE
  • Huyền thoại đầu tư Charlie Munger ước rằng tiền điện tử không tồn tại

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán