net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

“Đại gia” dầu khí Trung Quốc dự kiến đầu tư mạnh nhất trong lịch sử để tăng sản lượng dầu

AiVIF - “Đại gia” dầu khí Trung Quốc dự kiến đầu tư mạnh nhất trong lịch sử để tăng sản lượng dầuTập đoàn dầu khí China Petroleum & Chemical Corp (Sinopec) đang lên kế hoạch...
“Đại gia” dầu khí Trung Quốc dự kiến đầu tư mạnh nhất trong lịch sử để tăng sản lượng dầu “Đại gia” dầu khí Trung Quốc dự kiến đầu tư mạnh nhất trong lịch sử để tăng sản lượng dầu

AiVIF - “Đại gia” dầu khí Trung Quốc dự kiến đầu tư mạnh nhất trong lịch sử để tăng sản lượng dầu

Tập đoàn dầu khí China Petroleum & Chemical Corp (Sinopec) đang lên kế hoạch đầu tư cơ bản lớn nhất lịch sử công ty...

Một mỏ dầu của Sinopec ở Sơn Đông, Trung Quốc, tháng 12/2017 - Ảnh: Reuters.

Tập đoàn dầu khí China Petroleum & Chemical Corp (Sinopec) đang lên kế hoạch đầu tư cơ bản lớn nhất lịch sử công ty, sau khi gặt hái lợi nhuận cao nhất một thập kỷ trong năm 2021. Động thái này là sự hưởng ứng lời kêu gọi của Chính phủ Trung Quốc về nâng sản lượng dầu.

Sinopec dự kiến chi 198 tỷ Nhân dân tệ, tương đương 31,1 tỷ USD, vốn đầu tư cơ bản trong năm 2022, tăng 18% so với năm ngoái. Mức đầu tư này phá vỡ kỷ lục cũ là 181,7 tỷ Nhân dân tệ thiết lập vào năm 2013 – theo niêm yết thông tin của Sinopec tại Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải.

Trong số tiền đầu tư nói trên, Sinopec dự kiến chi 81,5 tỷ Nhân dân tệ vào khai thác thượng nguồn, đặc biệt vào các mỏ dầu thô ở Shunbei và Tahe cùng các mỏ khí đốt ở Tứ Xuyên và Nội Mông.

“Nhìn về năm 2022, nhu cầu của thị trường đối với các sản phẩm dầu tinh luyện sẽ tiếp tục phục hồi, và nhu cầu khí đốt và các sản phẩm hoá dầu sẽ tiếp tục tăng”, Sinopec cho biết trong tuyên bố.

Công ty cũng cảnh báo về ảnh hưởng tiềm tàng của các thách thức địa chính trị và biến động giá dầu đối với đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh tại các chi nhánh công ty ở nước ngoài. Tuy nhiên, tuyên bố không đề cập cụ thể đến bất kỳ một dự án nào.

Trước đó, hãng tin Reuters đưa tin rằng Sinopec đã dừng đàm phán về mở một liên doanh lọc hoá dầu và giao dịch khí đốt ở Nga. Động thái này diễn ra sau khi Bắc Kinh kêu gọi doanh nghiệp nước này thận trọng về các biện pháp trừng phạt áp lên Nga do cuộc chiến của nước này ở Ukraine.

Năm nay, giá dầu Brent giao sau tại thị trường London đã tăng 52%, đạt mức cao nhất 14 năm ở 139 USD/thùng hồi đầu tháng này. Giá dầu tăng mạnh do mối lo gián đoạn nguồn cung vì chiến tranh Nga-Ukraine.

Nhờ nhu cầu năng lượng hồi phục và giá dầu tăng nhanh, Sinopec đạt lợi nhuận lớn nhất 1 thập kỷ trong năm 2021. Lợi nhuận ròng năm ngoái của công ty đạt 71,21 tỷ Nhân dân tệ.

Sinopec dự kiến khai thác 281,2 triệu thùng dầu và 12,567 tỷ feet khối khí tự nhiên trong năm 2022, tăng từ mức 279,76 triệu thùng dầu và 1,199 tỷ feet khối khí trong năm 2021.

Chính phủ Trung Quốc đang nỗ lực đảm bảo an ninh năng lượng trong bối cảnh rủi ro địa chính trị gia tăng. Nước này muốn duy trì sản lượng dầu thô hàng năm đạt 200 triệu tấn và tăng sản lượng khí đốt lên hơn 230 tỷ mét khối vào năm 2025, từ mức 205 tỷ mét khối vào năm 2021.

Lượng dầu thô đầu vào và sản lượng các sản phẩm lọc hoá tại Sinopec trong năm 2021 được dự báo duy trì ở mức của năm 2021, tương ứng 258 triệu tấn và 147 triệu tấn.

Tuy nhiên, nhu cầu xăng và dầu diesel ở Trung Quốc đang suy yếu do làn sóng Covid-19 với hơn 2.000 ca nhiễm mỗi ngày khiến các địa phương của nước này phải triển khai các biện pháp chống dịch nghiêm ngặt và nhiều nhà máy phải cắt giảm hoạt động.

Điệp Vũ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán