net_left Phương Thức Thanh Toán

Đà tăng của lãi suất tiền gửi được dự báo chậm lại trong nửa đầu năm 2023

13 Tháng Giêng 2023
Đà tăng của lãi suất tiền gửi được dự báo chậm lại trong nửa đầu năm 2023 Đà tăng của lãi suất tiền gửi được dự báo chậm lại trong nửa đầu năm 2023

VNDirect dự báo lãi suất huy động có thể tăng nhẹ 0,5 điểm % trong năm 2023, thấp hơn đáng kể so với mức tăng khoảng 2,3 điểm % trong năm 2022. Theo báo cáo vĩ mô mới cập nhật, Chứng khoán VNDirect nhận định ,đà tăng của lãi suất tiền gửi có thể chậm lại trong nửa đầu năm 2023.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi tiếp tục chịu áp lực tăng trong nửa đầu năm 2023. Nguyên nhân là do hạn chế thanh khoản trong bối cảnh khủng hoảng niềm tin trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp, nhu cầu huy động vốn của các ngân hàng tăng mạnh để đảm bảo các chỉ tiêu an toàn vốn cũng như đáp ứng nhu cầu vay tăng cao của nền kinh tế và tăng trưởng tiền gửi đã chậm hơn nhiều so với tăng trưởng tín dụng kể từ đầu năm 2022, do đó các ngân hàng phải tăng lãi suất huy động để thu hút thêm tiền gửi.

Tuy nhiên, đến nửa cuối năm 2023, các chuyên gia kỳ vọng lãi suất tiền gửi sẽ giảm nhẹ nhờ áp lực tỷ giá giảm cho phép NHNN bơm thanh khoản vào hệ thống và ổn định mặt bằng lãi suất, lạm phát trong nước được kiểm soát và đáp ứng mục tiêu của Chính phủ là giữ lạm phát trung bình năm 2023 dưới 4,5%.

Bên cạnh đó, Chính phủ xem xét ban hành các chính sách hỗ trợ và củng cố niềm tin của nhà đầu tư vào thị trường trái phiếu doanh nghiệp cũng giúp lãi suất tiền gửi có thể giảm nhẹ.

Do đó, VNDirect dự báo lãi suất huy động có thể tăng nhẹ 0,5 điểm % trong năm 2023, thấp hơn đáng kể so với mức tăng khoảng 2,3 điểm % trong năm 2022.

Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng của các ngân hàng thương mại có thể tăng lên mức 8,0-8,5%/năm (bình quân) vào cuối năm 2023.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
27-03-2023 11:17:20 (UTC+7)

EUR/USD

1.0771

+0.0013 (+0.12%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

EUR/USD

1.0771

+0.0013 (+0.12%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

GBP/USD

1.2244

+0.0014 (+0.12%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

USD/JPY

130.59

-0.10 (-0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

AUD/USD

0.6660

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

USD/CAD

1.3726

-0.0019 (-0.13%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (3)

EUR/JPY

140.66

+0.06 (+0.04%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

EUR/CHF

0.9890

-0.0006 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Gold Futures

1,994.45

-7.25 (-0.36%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Silver Futures

23.230

-0.109 (-0.47%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (3)

Copper Futures

4.0830

+0.0055 (+0.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Crude Oil WTI Futures

69.28

+0.02 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Brent Oil Futures

74.56

-0.03 (-0.04%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

2.277

-0.084 (-3.56%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

US Coffee C Futures

179.42

+5.12 (+2.94%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Euro Stoxx 50

4,130.62

-76.52 (-1.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

S&P 500

3,970.99

+22.27 (+0.56%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

DAX

14,957.23

-253.16 (-1.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

FTSE 100

7,405.45

-94.15 (-1.26%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Hang Seng

19,800.00

-115.68 (-0.58%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

US Small Cap 2000

1,734.92

+14.63 (+0.85%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

IBEX 35

8,792.50

-177.50 (-1.98%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

45.915

-0.460 (-0.99%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

55.55

-0.39 (-0.70%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

205.15

-1.65 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Adidas AG

141.12

-1.18 (-0.83%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (6)

Sell (3)

Deutsche Lufthansa AG

9.367

-0.476 (-4.84%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Siemens AG Class N

140.58

-4.60 (-3.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Deutsche Bank AG

8.540

-0.796 (-8.53%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

 EUR/USD1.0771Buy
 GBP/USD1.2244Buy
 USD/JPY130.59↑ Sell
 AUD/USD0.6660↑ Buy
 USD/CAD1.3726Buy
 EUR/JPY140.66Neutral
 EUR/CHF0.9890↑ Sell
 Gold1,994.45↑ Buy
 Silver23.230↑ Buy
 Copper4.0830↑ Sell
 Crude Oil WTI69.28↑ Sell
 Brent Oil74.56↑ Sell
 Natural Gas2.277Neutral
 US Coffee C179.42Neutral
 Euro Stoxx 504,130.62↑ Buy
 S&P 5003,970.99↑ Buy
 DAX14,957.23↑ Buy
 FTSE 1007,405.45↑ Buy
 Hang Seng19,800.00Sell
 Small Cap 20001,734.92↑ Sell
 IBEX 358,792.50↑ Buy
 BASF45.915↑ Buy
 Bayer55.55Neutral
 Allianz205.15↑ Buy
 Adidas141.12↑ Buy
 Lufthansa9.367↑ Sell
 Siemens AG140.58↑ Buy
 Deutsche Bank AG8.540↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,680/ 6,730
(10/ 10) # 1,099
SJC HCM6,665/ 6,735
(5/ 5) # 1,101
SJC Hanoi6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Danang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Nhatrang6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
SJC Cantho6,665/ 6,737
(5/ 5) # 1,103
Cập nhật 27-03-2023 11:17:23
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,975.31-0.42-0.02%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.96024.430
RON 95-III23.03023.490
E5 RON 92-II22.02022.460
DO 0.05S19.30019.680
DO 0,001S-V20.56020.970
Dầu hỏa 2-K19.46019.840
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$69.33+0.380.54%
Brent$74.58+0.410.55%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.310,0023.680,00
EUR24.658,6026.039,29
GBP28.021,2429.216,01
JPY174,95185,22
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 11:10:41 27/03/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán