net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cuộc đụng độ của các altcoin đang đe dọa sự thống trị DeFi của Ethereum?

Hầu như tất cả các chuỗi đều muốn tăng tổng giá trị đã khóa (TVL), vì đây là cách để tăng cường sự chấp...

Hầu như tất cả các chuỗi đều muốn tăng tổng giá trị đã khóa (TVL), vì đây là cách để tăng cường sự chấp nhận và hiện diện của họ trong không gian. Ethereum được cho là vẫn thống trị TVL của DeFi, nhưng khi thị trường ngày càng phát triển cùng với nhiều cầu nối và liên kết được hình thành, các nhà đầu tư đang lựa chọn điều gì?

Cuộc đụng độ của các altcoin

Bài đánh giá tiền điện tử hàng năm vào năm 2021 của Token Insight đã tiết lộ một số xu hướng đáng chú ý của những đồng coin đa chuỗi (multi-chain) trong không gian DeFi. Đầu tiên và quan trọng nhất, báo cáo đã xem xét việc sụt giảm trong sự thống trị của Ethereum.

“So với năm 2020, sự thống trị của Ethereum đã giảm từ 99% xuống 70%”.

Nhìn vào dữ liệu từ năm 2022 cho thấy sự sụt giảm này tiếp tục diễn ra như thế nào trong ba tháng đầu năm. Tính đến thời điểm hiện tại, TVL của Ethereum chỉ chiếm 54,79%, các chuỗi chứng kiến sự thống trị ngày càng tăng bao gồm Terra với 12,66% và Avalanche với 5,54%.

“Terra, Solana và Avalanche đã trở thành đối thủ cạnh tranh của nhau kể từ tháng 9″.

Sự thống trị của Ethereum trong DeFi có thể bị đánh bại bởi các chuối khác hay không?

Nguồn: DeFi llama

Trong khi đó, số liệu thống kê của năm 2022 cho thấy BSC và Solana đã giảm về thị phần TVL.

Đã đến lúc đón nhận những điều mới mẻ?

Đương nhiên, những thay đổi trong sự thống trị của TVL đặt ra câu hỏi liệu Terra và Avalanche có thể là những người chiến thắng mới hay không. TokenInsight báo cáo rằng Avalanche đã có một “mùa hè tuyệt vời” vào năm 2021 và kể từ đó, TVL của Avalanche đã tăng, giảm và sau đó phục hồi để đạt mức 5,54%.

Trong khi đó, LUNA của Terra đã lọt vài mắt xanh của nhiều nhà đầu tư kể từ cuộc biểu tình năm 2022. Nó cũng đã giành chiến thắng trước những đối thủ DeFi khác nhờ TVL ngày càng tăng. Tuy nhiên, theo Token Insight, giao thức cho vay Anchor của Terra (hiện có 12,6 tỷ đô la TVL) dường như đang gặp khó khăn trong việc duy trì lợi suất cao.

Nhưng bất chấp những thay đổi này, có lẽ vẫn chưa đến lúc để từ bỏ Ethereum với ​​phí gas trung bình hàng ngày giảm xuống dưới 100 gwei. Với mức phí cao thường là lý do khiến các nhà đầu tư quay lưng lại với Ethereum, vẫn còn phải xem liệu phí gas giảm có giúp Ethereum tăng tỷ lệ thống trị TVL hay không.

Sự thống trị của Ethereum trong DeFi có thể bị đánh bại bởi các chuối khác hay không?

Nguồn: YCharts

TVL của Phantom 

Báo cáo của TokenInsight cho thấy Fantom là một trong những chuỗi có “thành công lớn”. Tuy nhiên, kể từ sau cú sốc rút khỏi dự án của Andre Cronje và Anton Nell (thành viên của Fantom Foundation), TVL của Fantom đã giảm nghiêm trọng.

Điều này cho thấy rằng mặc dù có hàng tỷ đô la TVL, các dự án DeFi có thể mong manh và rất dễ bị thay đổi.

Sự thống trị của Ethereum trong DeFi có thể bị đánh bại bởi các chuối khác hay không?

Nguồn: DeFi Llama

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Các đại gia ETH đang tích lũy các altcoin này khi biến động quay lại thị trường
  • ETH vẫn duy trì biên độ với sự không chắc chắn vây quanh

Ông Giáo

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán