net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Có khi nào GDP giảm vì tắc... đăng kiểm?

04 Tháng Giêng 2023
Có khi nào GDP giảm vì tắc... đăng kiểm? Có khi nào GDP giảm vì tắc... đăng kiểm?

Vietstock - Có khi nào GDP giảm vì tắc... đăng kiểm?

Đăng kiểm ô tô mấy tuần qua đã trở thành nỗi ám ảnh của những chủ xe tại TPHCM. Sau khi công an mở rộng điều tra tiêu cực liên quan đến các trung tâm đăng kiểm, đến thời điểm hiện tại chỉ còn 7/17 trung tâm đăng kiểm ở thành phố này còn hoạt động.

Ngoài nỗi khổ vì mất thu nhập vì xe không thể hoạt động nếu chưa được đăng kiểm và tốn rất nhiều thời gian chờ đợi mới được đăng kiểm, giới chủ xe còn đối diện với “án treo” là bị cảnh sát giao thông phạt vì xe quá hạn đăng kiểm.

Chỉ cần quá hạn đăng kiểm một ngày đến dưới một tháng, mức phạt tổng cộng sẽ từ 6 đến 15 triệu đồng tùy theo là xe của cá nhân hay doanh nghiệp, chưa kể tài xế còn bị tước bằng lái từ 1 đến 3 tháng. Trong khi đó, cảnh sát giao thông cho biết, xe trễ hạn đăng kiểm nếu bị phát hiện là phạt, không thể châm chước(*), cho dù người dân bị trễ hạn đăng kiểm xe là do các trung tâm đang bị quá tải không nhận xe của họ đúng hạn.

Tất nhiên, việc cảnh sát giao thông làm đúng luật không sai về lý, nhưng trong bối cảnh hiện nay thì cần nghĩ thêm giải pháp hợp tình cho người dân đỡ bị thiệt hại.

Có thể nói, trách nhiệm đầu tiên trong việc quá tải đăng kiểm ở TPHCM là thuộc về Cục Đăng kiểm Việt Nam (ĐKVN) vì đã để xảy ra tiêu cực tại các trạm đăng kiểm trong suốt thời gian dài. Đó là chưa kể đến việc dữ liệu về thông số kỹ thuật do Phòng Kiểm định xe cơ giới quản lý bị sửa đổi mà cũng không ai phát hiện.

Hậu quả từ vụ tiêu cực đăng kiểm khiến cho tại TPHCM có đến 7 trung tâm đăng kiểm bị Cục ĐKVN tạm đình chỉ hoạt động và 1 trung tâm khác ngưng hoạt động sau khi bị công an khám xét. Thêm vào đó còn có 2 trung tâm đăng kiểm khác xin ngừng hoạt động với lý do hết thời hạn thuê mặt bằng hoặc thiếu đăng kiểm viên khiến cho đến đầu năm 2023 chỉ còn 7/17 trung tâm đăng kiểm ở TPHCM hoạt động.

Với số lượng xe ô tô lên đến khoảng 900.000 chiếc, chưa kể xe ô tô các tỉnh hoạt động thường xuyên tại TPHCM, vào thời điểm bình thường thỉnh thoảng các trung tâm đăng kiểm còn bị quá tải.

Nay thì công suất đăng kiểm bị giảm chỉ còn 40%, các trung tâm còn hoạt động bị tràn ngập xe đến đăng kiểm phải làm thêm giờ, làm cả ngày nghỉ vẫn không giải quyết xuể. Các trung tâm đăng kiểm ở những tỉnh giáp ranh TPHCM như Đồng Nai, Bình Dương, Long An cũng bị quá tải vì lượng xe từ TPHCM đổ qua.

Nếu không có biện pháp hợp lý, hàng ngàn xe, đặc biệt là xe phục vụ công cộng như xe buýt, xe khách, xe tải chuyên chở hàng hóa phục vụ Tết… sẽ phải nằm “đắp chiếu” gây thiệt hại không nhỏ cho nền kinh tế.

Các cơ quan chức năng, đặc biệt là Cục ĐKVN cần sớm có giải pháp tạm thời, chẳng hạn như cho phép gia hạn thêm 1-2 tháng đối với xe đến hạn đăng kiểm.

Việc trễ hạn đăng kiểm trong bối cảnh đóng cửa hàng loạt trung tâm đăng kiểm như hiện nay có thể xem là điều bất khả kháng đối với người dân vì mọi việc ngoài tầm giải quyết của họ. Suy cho cùng lỗi này như trên trời rơi xuống, không phải do người dân nhưng hậu quả thì họ phải hứng chịu toàn bộ một cách bất công.

Song Nghi

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
10-06-2023 20:59:48 (UTC+7)

EUR/USD

1.0749

-0.0035 (-0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0749

-0.0035 (-0.32%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2580

+0.0020 (+0.16%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/JPY

139.39

+0.47 (+0.34%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6743

+0.0026 (+0.39%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (5)

Sell (3)

USD/CAD

1.3343

-0.0014 (-0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

EUR/JPY

149.80

+0.01 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

EUR/CHF

0.9709

+0.0016 (+0.17%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Gold Futures

1,975.90

-2.70 (-0.14%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Silver Futures

24.395

+0.047 (+0.19%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Copper Futures

3.7710

-0.0240 (-0.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

Crude Oil WTI Futures

70.35

-0.94 (-1.32%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Brent Oil Futures

75.04

-0.92 (-1.21%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

2.262

-0.090 (-3.83%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

191.48

-3.37 (-1.73%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Euro Stoxx 50

4,289.79

-7.89 (-0.18%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

S&P 500

4,298.86

+4.93 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

DAX

15,949.84

-40.12 (-0.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

FTSE 100

7,562.36

-37.38 (-0.49%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Hang Seng

19,389.95

+90.77 (+0.47%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

US Small Cap 2000

1,865.71

-15.07 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

IBEX 35

9,309.70

-28.60 (-0.31%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

BASF SE NA O.N.

46.025

-0.845 (-1.80%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Bayer AG NA

51.15

-0.80 (-1.54%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

Allianz SE VNA O.N.

207.95

-0.95 (-0.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (11)

Adidas AG

160.00

+0.98 (+0.62%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Lufthansa AG

9.184

+0.048 (+0.53%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Siemens AG Class N

158.14

-0.62 (-0.39%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Deutsche Bank AG

9.843

-0.020 (-0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

 EUR/USD1.0749Neutral
 GBP/USD1.2580Neutral
 USD/JPY139.39Sell
 AUD/USD0.6743Neutral
 USD/CAD1.3343Neutral
 EUR/JPY149.80↑ Sell
 EUR/CHF0.9709↑ Buy
 Gold1,975.90↑ Buy
 Silver24.395↑ Buy
 Copper3.7710↑ Sell
 Crude Oil WTI70.35↑ Sell
 Brent Oil75.04↑ Sell
 Natural Gas2.262↑ Sell
 US Coffee C191.48↑ Buy
 Euro Stoxx 504,289.79Neutral
 S&P 5004,298.86↑ Sell
 DAX15,949.84Sell
 FTSE 1007,562.36Sell
 Hang Seng19,389.95↑ Sell
 Small Cap 20001,865.71↑ Buy
 IBEX 359,309.70Sell
 BASF46.025↑ Sell
 Bayer51.15Sell
 Allianz207.95↑ Sell
 Adidas160.00↑ Sell
 Lufthansa9.184↑ Sell
 Siemens AG158.14↑ Sell
 Deutsche Bank AG9.843↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,670/ 6,710
(0/ 0) # 1,116
SJC HCM6,655/ 6,715
(5/ 5) # 1,128
SJC Hanoi6,655/ 6,717
(5/ 5) # 1,130
SJC Danang6,655/ 6,717
(5/ 5) # 1,130
SJC Nhatrang6,655/ 6,717
(5/ 5) # 1,130
SJC Cantho6,655/ 6,717
(5/ 5) # 1,130
Cập nhật 10-06-2023 20:59:51
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,960.75-4.69-0.24%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V22.79023.240
RON 95-III22.01022.450
E5 RON 92-II20.87021.280
DO 0.05S17.94018.290
DO 0,001S-V18.80019.170
Dầu hỏa 2-K17.77018.120
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$70.46-1.57-0.02%
Brent$74.96-1.47-0.02%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD23.280,0023.650,00
EUR24.643,1226.023,00
GBP28.706,0829.930,12
JPY163,74173,35
KRW15,7219,15
Cập nhật lúc 18:50:24 10/06/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán