net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Có ảo tưởng sức mạnh khi cho rằng Ripple có giá 1.000 USD trong năm 2019?

Hiện tại, giá của Ripple vẫn đang giao đọng ở mức 0,54 USD, nếu nhìn vào giá trị thị trường thấp như hiện nay,...
Có ảo tưởng sức mạnh khi cho rằng Ripple có giá 1.000 USD trong năm 2019?
4.8 / 208 votes

Hiện tại, giá của Ripple vẫn đang giao đọng ở mức 0,54 USD, nếu nhìn vào giá trị thị trường thấp như hiện nay, việc Ripple chạm ngưỡng 1.000 USD trong 12 tháng tới theo nhiều lời đồn thổi có vẻ không hề thực tế chút nào.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ripple có giá $1.000 trong 2019?

Cùng với sự phát triển của cộng đồng tiền mã hóa, một vài sản phẩm thú vị ra đời giải quyết rất nhiều các vấn đề đang gặp phải, đặc biệt một trong số đó thuộc Ripple dẫn đến việc mọi người đang đồn đoán về tương lai của công ty này.

Như chúng ta đã biết việc lên xuống về giá trị thị trường của các loại tiền mã hóa là không đoán trước được với biên độ dao động rất mạnh. Tuy nhiên thì Ripple là một trong những đồng tiền duy trì sự ổn định của nó từ sau đợt đỉnh điểm của thị trường vào cuối năm 2017. Ripple không nên được so sánh với các loại tiền mã hóa khác. Sự sụt giảm giá và bốc hơi đã xảy ra với thị trường tiền ảo, điển hình là BitcoinEthereum không xảy ra với Ripple. XRP có một nền tảng phát triển bền vững trong mảng kinh doanh tài chính và đồng XRP được sử dụng như là một tài sản số để sử dụng trong việc thanh toán toàn cầu.

Hệ thống chuyển và thanh toán tài chính quốc tế. SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications) thực hiện xử lý khoảng 10.000 tỷ USD trong tổng số các giao dịch mỗi ngày, con số này chỉ là một phần trong bức tranh tài chính của thế giới. Để việc việc cải thiện hơn trong việc thanh toán toàn cầu, nhiều nhà băng và các cơ quan tài chính sử dụng XRP của Ripple để việc thanh toán này diễn ra nhanh hơn với chi phí rẻ hơn trên quy mô toàn cầu.

Không giống như các loại tiền mã hóa khác, XRP có một sự kết nối chặt chẽ và mạnh mẽ với thị trường tài chính. Tất cả chỉ còn là vấn đề thời gian để XRP đạt được sự chấp nhận toàn cầu khi mà mọi người sử dụng nó.

Hãy tưởng tượng rằng khi mà Ripple đưa hoàn toàn 100% XRP để lưu thông trong thị trường khi vốn hóa của hiện tại đang là 21 tỷ USD. Nếu với thời điểm hiện tại theo phép tính Ripple đạt 100% thì vốn hóa sẽ phải là 29 tỷ USD.

Cho đến nay, Ripple chắc chắn đã có một vị thế trong lĩnh vực tài chính. Tuy nhiên việc công ty này đang đa dạng lãnh vực kinh doanh của mình bằng việc lấn sấn qua phát triển các hợp đồng thông minh và cho phép các developers phát triển nền tảng riêng trên platform của họ. Đây là một công ty có tiềm năng lớn đang phát triển và vươn lên từng ngày thế nhưng việc chấp nhận rộng rãi của mọi người để đưa Ripple lên vị thế dẫn đầu một cách nhanh chóng vẫn còn đang bỏ ngỏ.

Một ví dụ điển hình chính là việc một trong những lãnh đạo cấp cao của Ripple, Ryan Zagone đang là thành viên của Hội đồng thúc đẩy phát triển thanh toán nhanh của Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ. Việc này củng cố thêm vị trí vững chắc cho Ripple về một tương lai tươi sáng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.

Là một nhà đầu tư phân tích cơ bản, những nhận định trên về tương lai của Ripple bạn có đồng ý với việc đạt giá trị $1.000 trên thị trường vào năm 2019. Hãy để lại bình luận phía dưới về ý kiến của bạn nhé.

Theo Cryptodaily/Tradingig

Biên soạn lại Bitcoin-news.vn

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
29-03-2024 19:00:54 (UTC+7)

EUR/USD

1.0787

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

EUR/USD

1.0787

0.0000 (0.00%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

GBP/USD

1.2615

-0.0007 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

USD/JPY

151.36

-0.01 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

AUD/USD

0.6514

-0.0001 (-0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

USD/CAD

1.3551

+0.0014 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

EUR/JPY

163.25

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

EUR/CHF

0.9726

-0.0001 (-0.01%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0787↑ Sell
 GBP/USD1.2615↑ Sell
 USD/JPY151.36↑ Buy
 AUD/USD0.6514↑ Buy
 USD/CAD1.3551↑ Buy
 EUR/JPY163.25Neutral
 EUR/CHF0.9726Sell
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(30/ 30) # 1,364
SJC HCM7,900/ 8,100
(0/ 0) # 1,384
SJC Hanoi7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Danang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Nhatrang7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
SJC Cantho7,900/ 8,102
(0/ 0) # 1,386
Cập nhật 29-03-2024 19:00:57
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 18:53:13 29/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán