net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán

Chờ điều gì trước thềm công bố báo cáo CPI Mỹ?

12 Tháng Giêng 2023
Chờ điều gì trước thềm công bố báo cáo CPI Mỹ? © Reuters.

Theo Lan Nha

Investing.com - Báo cáo CPI sẽ được công bố vào sáng ngày thứ Năm theo giờ Mỹ. Đây là thống kê lạm phát cuối cùng trước cuộc họp chính sách tiền tệ định kỳ đầu tiên của Fed trong năm 2023, dự kiến diễn ra vào ngày 31/1-1/2. Bởi vậy, báo cáo này được xem là một sự kiện lớn đối với thị trường tài chính.

Một số nhà giao dịch đang đặt cược rằng lạm phát thậm chí giảm nhanh hơn dự báo của các chuyên gia kinh tế. Họ cũng đề cập đến mức tăng trưởng tiền lương yếu hơn dự báo trong báo cáo việc làm tháng 12 công bố vào tuần trước, cũng như các dữ liệu khác phản ánh kỳ vọng lạm phát giảm xuống.

Những hy vọng này đã đưa thị trường chứng khoán Mỹ tăng điểm mạnh trong phiên giao dịch ngày thứ Tư. “Thị trường đang nhìn vào một cốc nước đầy một nửa. Lạm phát đang giảm và Fed sắp hoàn tất việc tăng lãi suất. Hai tháng qua, các số liệu liên quan đến lạm phát đều thấp hơn dự báo. Thị trường đang tin rằng điều đó sẽ lặp lại”, Giám đốc đầu tư Peter Boockvar của Bleakley Financial Group nhận định với CNBC.

Trên thị trường tương lai, các nhà giao dịch đang đặt cược nhiều nhất vào khả năng Fed chỉ nâng lãi suất 0,25 điểm phần trăm trong cuộc họp tới. Dù vậy, một số chuyên gia kinh tế cho rằng Fed vẫn có thể áp dụng bước nhảy lãi suất 0,5 điểm phần trăm. Kỳ vọng của thị trường đối với bước nhảy 0,5 điểm phần trăm chỉ là 20%.

“Thật thú vị khi chứng kiến thị trường có nhiều phản ứng đến như vậy chỉ với một dữ liệu. Rõ ràng, báo cáo CPI lần này là rất quan trọng, bởi có ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, đến mức tăng lãi suất của Fed trong cuộc họp sắp tới”, chuyên gia kinh tế trưởng Simona Mocuta của State Street Global Advisors phát biểu trên CNBC.

Bà Mocuta nói rằng CPI hạ nhiệt sẽ ảnh hưởng đến Fed. “Thị trường chưa phản ánh hết khả năng Fed tăng lãi suất 0,5 điểm phần trăm. Nhưng tôi cho rằng thị trường đúng trong trường hợp này. Fed vẫn có thể đi ngược lại kỳ vọng của thị trường, nhưng những gì mà thị trường đang phản ánh vào giá tài sản là một quyết định đúng đắn”, vị chuyên gia nói.

Chuyên gia kinh tế trưởng Luke Tilley của Wilmington Trust nói rằng việc giá xăng giảm 12% trong tháng 12 và giá các năng lượng khác cũng giảm là nhân tố quan trọng đưa lạm phát đi xuống.

Trong bối cảnh giá hàng hoá dịu đi, giới chuyên gia kinh tế quan tâm nhiều hơn đến lạm phát giá dịch vụ. “Việc lạm phát toàn phần giảm trong 2-3 tháng vừa rồi đã nói quá lên về sự cải thiện thực sự. Giá xăng và giá nhà đều đã giảm rồi, và tôi muốn thấy giá của những thứ không thiết yếu giảm xuống. Tôi cho rằng trọng tâm hiện nay là vấn đề lạm phát giá dịch vụ”, bà Mocuta nói.

Tốc độ lạm phát có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với giới đầu tư trên thị trường tài chính Mỹ nói riêng và toàn cầu nói chung ở thời điểm hiện nay, bởi mức lạm phát sẽ quyết định đường đi của lãi suất Fed, thậm chí quyết định nền kinh tế Mỹ sẽ hạ cánh mềm hay rơi vào một cuộc suy thoái.

Lãi suất của Fed hiện ở khoảng 4,25-4,5%. Trong dự báo mới nhất, các quan chức Fed dự kiến tăng lãi suất lên tối đa 5,1% trong năm nay.

Giới chuyên gia kinh tế dự báo một thước đo lạm phát quan trọng khác là chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) lõi tháng 12 có thể giảm dưới mức dự báo 3,5% mà Fed đưa ra. Một số chuyên gia tin kinh tế Mỹ sẽ suy thoái trong năm nay và Fed sẽ phải cắt giảm lãi suất trước cuối năm - tương tự như dự báo của thị trường. Trong khi đó, Fed đã tuyên bố sẽ không giảm lãi suất trước năm 2024.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
02-12-2023 05:34:27 (UTC+7)

EUR/USD

1.0883

-0.0003 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

EUR/USD

1.0883

-0.0003 (-0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

GBP/USD

1.2711

+0.0089 (+0.71%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

USD/JPY

146.80

-1.38 (-0.93%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

AUD/USD

0.6673

+0.0068 (+1.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

USD/CAD

1.3497

-0.0065 (-0.48%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

EUR/JPY

159.76

-1.60 (-0.99%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

EUR/CHF

0.9458

-0.0071 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

Gold Futures

2,073.20

+35.10 (+1.72%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Silver Futures

25.490

+0.197 (+0.78%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (0)

Copper Futures

3.9195

+0.0690 (+1.79%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

74.38

-1.58 (-2.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

Brent Oil Futures

79.38

-1.48 (-1.83%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.777

-0.025 (-0.89%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

US Coffee C Futures

183.70

-1.00 (-0.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Euro Stoxx 50

4,417.25

+34.78 (+0.79%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

S&P 500

4,594.63

+26.83 (+0.59%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

DAX

16,397.52

+182.09 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

FTSE 100

7,529.35

+75.60 (+1.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,847.00

-181.50 (-1.07%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

US Small Cap 2000

1,861.45

+52.43 (+2.90%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

IBEX 35

10,140.80

+82.60 (+0.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

BASF SE NA O.N.

43.240

+0.555 (+1.30%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Bayer AG NA

31.11

-0.25 (-0.80%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

235.25

+4.65 (+2.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Adidas AG

194.24

+2.10 (+1.09%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Lufthansa AG

8.222

+0.242 (+3.03%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Siemens AG Class N

156.00

+2.00 (+1.30%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Deutsche Bank AG

11.520

+0.094 (+0.82%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

 EUR/USD1.0883↑ Buy
 GBP/USD1.2711↑ Buy
 USD/JPY146.80Sell
 AUD/USD0.6673↑ Buy
 USD/CAD1.3497Sell
 EUR/JPY159.76↑ Sell
 EUR/CHF0.9458↑ Sell
 Gold2,073.20↑ Buy
 Silver25.490Sell
 Copper3.9195↑ Buy
 Crude Oil WTI74.38↑ Buy
 Brent Oil79.38Neutral
 Natural Gas2.777↑ Buy
 US Coffee C183.70↑ Sell
 Euro Stoxx 504,417.25↑ Buy
 S&P 5004,594.63↑ Buy
 DAX16,397.52↑ Buy
 FTSE 1007,529.35↑ Sell
 Hang Seng16,847.00Sell
 Small Cap 20001,861.45↑ Buy
 IBEX 3510,140.80↑ Buy
 BASF43.240↑ Buy
 Bayer31.11↑ Buy
 Allianz235.25↑ Buy
 Adidas194.24Neutral
 Lufthansa8.222Sell
 Siemens AG156.00↑ Buy
 Deutsche Bank AG11.520↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,220/ 7,320
(0/ 0) # 1,302
SJC HCM7,230/ 7,350
(0/ 0) # 1,330
SJC Hanoi7,230/ 7,352
(0/ 0) # 1,332
SJC Danang7,230/ 7,352
(0/ 0) # 1,332
SJC Nhatrang7,230/ 7,352
(0/ 0) # 1,332
SJC Cantho7,230/ 7,352
(0/ 0) # 1,332
Cập nhật 02-12-2023 05:34:30
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,072.13+32.011.57%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.68024.150
RON 95-III22.99023.440
E5 RON 92-II21.79022.220
DO 0.05S20.19020.590
DO 0,001S-V21.59022.020
Dầu hỏa 2-K21.11021.530
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$74.48-0.81-0.01%
Brent$79.11-0.95-0.01%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.080,0024.450,00
EUR25.781,5527.197,16
GBP29.888,4331.161,13
JPY159,30168,63
KRW16,0719,48
Cập nhật lúc 18:53:56 01/12/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán