net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CFTC tuyên bố cryptocurrency là hàng hoá. Điều này có ý nghĩa gì?

Trong thông cáo báo chí phát hành ngày hôm qua 3/10/2018, Uỷ ban hàng hoá và giao dịch tương lai (CFTC – US Commodities...
CoinExtra Sàn giao dịch bằng VND
CFTC tuyên bố cryptocurrency là hàng hoá. Điều này có ý nghĩa gì?
4.8 / 214 votes

Trong thông cáo báo chí phát hành ngày hôm qua 3/10/2018, Uỷ ban hàng hoá và giao dịch tương lai (CFTC – US Commodities Futures Trading Commission) đã tuyên bố toà án liên bang đã công nhận các đồng tiền thuật toán là Hàng hoá – Commodities.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Câu chuyện phân loại cryptocurrency là 1 loại chứng khoán hay hàng hoá bắt đầu nổi lên từ tháng 5 năm nay, khi SEC và CFTC đột nhiên nổi hứng muốn ngồi lại bàn với nhau xem đồng Ethereum (ETH) có phải là chứng khoán hay không. Câu chuyện này đã giáng 1 đòn mạnh vào giá ETH thời điểm đó, vì việc ETH bị coi là chứng khoán (securities) là là 1 tin cực xấu không chỉ đối với ETH và còn toàn cộng đồng cryptocurrency. Lý do ra sao thì anh em có thể xem bên dưới.

Tới hôm nay thì CFTC đã khẳng định tiền ảo (virtual currencies), hay còn gọi là tiền thuật toán, là 1 loại hàng hoá. Hồi tháng 5 SEC cũng đã khẳng định không thể coi ETH là chứng khoán được. Vậy có thể coi là câu chuyện hàng hoá – chứng khoán hiện tại đã ngả ngũ.

Phân biệt hàng hoá (commodities) với chứng khoán (securities)

Chứng khoán và hàng hoá đều là các công cụ để đầu tư hoặc phòng hộ (hedge), tuy nhiên giữa chúng có sự khác biệt rất rõ rệt, và sự phân loại này có thể gây ảnh hưởng rất lớn tới bản thân loại tài sản đang bàn đến, thậm chí còn có thể ảnh hưởng tới toàn bộ thị trường và các nhà đầu tư, sàn giao dịch tài sản đó. Ở đây tài sản đó chính là tiền thuật toán.

Chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu. Về cơ bản người ta mua chứng khoán nhằm mục đích đầu tư sinh lợi với kỳ vọng sẽ thu được lợi nhuận từ chúng. Chứng khoán đại diện cho nghĩa vụ mà công ty phát hành phải thực hiện đối với người nắm giữ. Tất cả các chứng khoán đều được quản lý và kiểm soát bởi SEC, theo Luật chứng khoán năm 1933.

Hàng hoá bao gồm kim loại, ngũ cốc và dầu. Mục đích của hàng hoá chủ yếu là dùng để phòng hộ (hedge) khi người mua thường mua dưới dạng hợp đồng tương lai hoặc kỳ hạn với 1 mức giá định sẵn, và hàng chỉ được giao khi hợp đồng đáo hạn. Một nông dân bán táo có thể chọn vị thế Bán hợp đồng tương lai táo tại mức giá định sẵn khi anh kỳ vọng giá táo có thể giảm trong tương lai vì được mùa, ngược lại. Tất cả hàng hoá đều được quản lý dưới CFTC, theo Luật giao dịch hàng hoá năm 1936.

Crypto được phân loại là hàng hoá có ý nghĩa gì?

Việc cryptocurrency được phân loại là hàng hoá có ý nghĩa rất tích cực, vì ngược lại nếu cryptocurrency được coi là chứng khoán thì:

Theo diễn đàn của Trường Luật Havard, SEC có thể áp đặt mức phạt tiền với những bên vi phạm luật chứng khoán. Hình phạt cá nhân nằm ở khoảng 7.500 đô đến 160.000 đô trong khi các công ty và pháp nhân khác chịu mức phạt từ 80.000 đô đến 775.000 đô.

Xem báo cáo chi tiết của CFTC tại đây

Xem thêm: Giá Tether giảm trên các sàn giao dịch, nó sẽ gây ảnh hưởng đến Bitcoin?

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Sử dụng Coupon này để tiết kiệm 10% phí giao dịch trong suốt 6 tháng. Đăng ký chỉ cần email.
BitMEX khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới, margin 20x, 50x, 100x. An toàn, 100% ví lạnh
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán