Vietstock - Các ông Trần Hồng Hà, Trần Lưu Quang được đề nghị làm phó thủ tướng
Thủ tướng Phạm Minh Chính đã trình Quốc hội đề nghị phê chuẩn bổ nhiệm ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng TN-MT và ông Trần Lưu Quang, Bí thư Thành ủy Hải Phòng làm phó thủ tướng, sau khi miễn nhiệm các ông Phạm Bình Minh, Vũ Đức Đam.
Chiều 5.1, tiếp tục kỳ họp bất thường thứ 2 Quốc hội khóa XV, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính trình Quốc hội đề nghị phê chuẩn bổ nhiệm nhân sự phó thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Quốc hội sẽ xem xét phê chuẩn bổ nhiệm ông Trần Hồng Hà làm Phó thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 trong chiều 5.1. Ngọc Thắng |
Theo đó, ông Trần Hồng Hà, Bộ trưởng Bộ TN-MT, và ông Trần Lưu Quang, Bí thư Thành ủy Hải Phòng, được đề nghị để Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức vụ phó thủ tướng thay các ông Phạm Bình Minh, Vũ Đức Đam vừa miễn nhiệm.
Các ông Trần Hồng Hà, Trần Lưu Quang là nhân sự đã được T.Ư Đảng cho ý kiến tại hội nghị bất thường chiều 30.12.2022 để Bộ Chính trị quyết định giới thiệu nhân sự phó thủ tướng cho Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm.
Các nội dung phê chuẩn miễn nhiệm, bổ nhiệm đối với các nhân sự phó thủ tướng vừa được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến tại phiên họp cuối chiều 4.1, ngay trước phiên khai mạc kỳ họp.
Ngay sau khi Thủ tướng trình đề nghị, Quốc hội sẽ thảo luận tại các đoàn đại biểu Quốc hội và tiến hành bỏ phiếu kín quyết định phê chuẩn bổ nhiệm đối với các ông Trần Lưu Quang, Trần Hồng Hà.
Ông Trần Hồng Hà sinh năm 1963, quê quán Hà Tĩnh; trình độ tiến sĩ tổ chức, khai thác khoáng sản. Ông Hà xuất thân là cán bộ tại Cục Bảo vệ Môi trường (sau trở thành Tổng cục Môi trường) thuộc Bộ KHCN-MT (sau đổi thành Bộ TN-MT), từng nhiều năm giữ chức vụ lãnh đạo tại Cục Bảo vệ Môi trường. Từ tháng 7.2008, ông là Thứ trưởng Bộ TN-MT.
Tháng 1.2009, khi đang là Thứ trưởng Bộ TN-MT, ông được luân chuyển làm Phó bí thư Tỉnh ủy Bà Rịa - Vũng Tàu. Tới tháng 7.2010, ông trở lại làm Thứ trưởng Bộ TN-MT.
Từ tháng 1.2011, ông Hà được bầu làm Ủy viên dự khuyết T.Ư Đảng khóa XI, tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ TN-MT. Đến 1.2016, sau khi được bầu vào T.Ư Đảng khóa XII, ông Hà được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ TN-MT. Tại Đại hội XIII (tháng 1.2021) ông Hà tiếp tục được bầu vào T.Ư Đảng khóa XII, giữ chức Bộ trưởng TN-MT nhiệm kỳ 2021 - 2026 cho tới nay.
Ông Trần Lưu Quang được Thủ tướng Chính phủ đề nghị để Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm làm Phó thủ tướng Chính phủ. Ngọc Thắng |
Ông Trần Lưu Quang sinh năm 1967, quê quán Tây Ninh, có trình độ thạc sĩ quản lý công, kỹ sư cơ khí. Ông Quang bắt đầu sự nghiệp với vị trí chuyên viên tại Sở KH-ĐT tỉnh Tây Ninh và kinh qua nhiều chức vụ tại các đơn vị của tỉnh này như: Trưởng phòng thuộc Sở KH-ĐT; Phó ban Quản lý Khu kinh tế Cửa khẩu Mộc Bài; Phó giám đốc Sở KH-ĐT; Chủ tịch UBND rồi Bí thư Huyện ủy Trảng Bàng.
Tháng 1.2011, ông Quang được bầu làm Ủy viên dự khuyết T.Ư Đảng khóa XI, lần lượt giữ các chức vụ: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện ủy Trảng Bàng, Phó chủ tịch thường trực UBND tỉnh; Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch thường trực UBND tỉnh; Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch HĐND tỉnh; Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh.
Tới Đại hội XII của Đảng (tháng 1.2016), ông Quang được bầu làm Ủy viên T.Ư Đảng. Đến tháng 2.2019, ông Quang được Bộ Chính trị điều động, phân công làm Phó bí thư thường trực Thành ủy TP.HCM.
Tại Đại hội XIII của Đảng (tháng 1.2021), ông tiếp tục được bầu là Ủy viên T.Ư Đảng khóa XIII, sau đó được phân công làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng nhiệm kỳ 2020 - 2025. Ông Quang cũng là đại biểu Quốc hội khóa XV, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội TP.Hải Phòng.
Mai Hà
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |