net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bitcoin và tiền mã hóa từ phố Wall đến Đông Nam Á

Tiền mã hóa không chỉ là mối quan tâm duy nhất của các quỹ phòng hộ và nhà đầu tư mạo hiểm mà còn...
Bitcoin và tiền mã hóa từ phố Wall đến Đông Nam Á
4.8 / 194 votes

Tiền mã hóa không chỉ là mối quan tâm duy nhất của các quỹ phòng hộ và nhà đầu tư mạo hiểm mà còn được sử dụng để giải quyết vấn đề tài chính tại khu vực Đông Nam Á.

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Sachaknisay Sov là người đàn ông tại Campuchia, sống trong một căn phòng không có nhà bếp. Rất khó có thể nói rằng anh ấy giàu hay nghèo nhưng anh ấy có điểm chung với nhiều triệu phú khác.

Sachaknisay Sov hiện đang sử dụng một loại tiền kỹ thuật số tương tự như Bitcoin. Là một người lái taxi 31 tuổi, anh tìm kiếm cách chi trả các hóa đơn cũng như sửa chữa phương tiện thông qua việc vay 500 USD dưới dạng mã token. Số tiền này có thể giao dịch bằng tiền mặt tại một số cửa hàng cụ thể.

Trước đó, anh đã từng vay tiền từ bạn bè cũng như những người cho vay địa phương. “Khoản vay dựa trên tiền mã hóa hoàn toàn tốt hơn nhiều so với các khoản vay truyền thống khi có lãi suất thấp hơn”, anh đánh giá.

Trước đây, anh phải trả lãi ít nhất là 18% nhưng hiện chỉ là 5%.

Anh Sachaknisay Sov đại diện cho một nhóm mới nổi tại các quốc gia đang phát triển khi tiền mã hóa đang đi từ phố Wall tới các con đường của Đông Nam Á.

Trong vài năm trở lại đây, tiền mã hóa xuất hiện nhiều trên báo chí vì tiềm năng tạo ra sự giàu có của chúng. Ví dụ như giá trị của Bitcoin đã từng tăng gần 20.000 USD trong năm 2017.

Tại Đông Nam Á, tiền kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến vì thêm một lý do khác: chúng đang giúp doanh nghiệp giải quyết những vấn đề hàng ngày.

DApact là nhà cung cấp vốn vay nhỏ tại Phnom Penh và không giống như nhiều tổ chức tài chính tại Campuchia, doanh nghiệp này dựa vào các kí tự được theo dõi tại tiền kỹ thuật số.

Mỗi một mã token được sử dụng bởi DApact sẽ mang một mã duy nhất. Khi token được chuyển qua ứng dụng điện thoại, địa điểm bắt đầu và kết thúc sẽ được ghi lại mà không cần kiểm tra thủ công.

Điều này giúp DApact hoạt động kinh doanh với chi phí chỉ còn 1/3 so với chi phí truyền thống. Lượng tiết kiệm được sẽ được chuyển thành lãi suất thấp hơn cho khách hàng đi vay, chủ yếu là người dân nghèo.

Phương pháp này cũng giúp DApact trở thành một địa chỉ quen thuộc của các nhà đầu tư và tổ chức viện trợ quốc tế. “Đối với những người cho vay, điều quan trọng là phải minh bạch. Những gì chúng tôi cung cấp là việc kiểm soát hoàn toàn bước đi của tiền cho vay”, Pierre-Marie Riviere, người đồng sáng lập của công ty cho biết.

Sự tương phản sắc nét giữa tình trạng kinh tế chưa phát triển và mức tham gia cao trong thị trường tiền kỹ thuật số không chỉ diễn ra duy nhất tại Campuchia.

Cơ quan kiểm toán và tư vấn toàn cầu KPMG ước tính rằng trong năm 2016, có tới 7/10 người tại Đông Nam Á không có tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên, thời gian sử dụng điện thoại thông minh (smartphone) của họ lại nhiều hơn so với Mỹ hoặc châu Âu, theo báo cáo năm 2017 của Google và Temasek. Đối với Coins, công ty có trụ sở tại Manila, đây là một cơ hội kinh doanh lớn.

Bitcoin nói riêng và tiền mã hóa nói chung là một trong những giải pháp tài chính đang được nhiều người tìm đến. Ảnh: CCN

Ước tính hiện có khoảng 2,2 triệu người Philippines đang làm việc tại nước ngoài và hầu hết đều sử dụng dịch vụ chuyển tiền về nhà nhưng số tiền hụt đi do chi phí chuyển xuyên biên giới.

Năm 2015, Coins giới thiệu ứng dụng cho phép người dùng chuyển tiền mặt thành Bitcoin trước khi chuyển tiền điện tử về nhà, giúp giảm đáng kể chi phí.

Theo Ngân hàng Thế giới, để chuyển 200 USD từ Các Tiểu vương quốc ả Rập thống nhất về Philippines, mức phí sẽ là 4 USD khi sử dụng ứng dụng của Coins trong khi con số này sẽ là 8,52 USD nếu chuyển qua Western Union.

Tại Myanmar, các công ty khởi nghiệp địa phương đã huy động được 10,5 triệu USD bằng gọi vốn thông qua tiền mã hóa (ICO), theo số liệu của ICO Watchlist. Điều này giúp một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới đứng trên cả Đức và Áo về giá trị ICO.

ICO là hình thức gây quỹ dựa trên tiền mã hóa, tại đó các công ty sẽ tạo và bán tiền mã hóa để đổi lại tiền mặt hoặc một loại tiền khác được chấp nhận rộng rãi. Người mua sau đó có thể sử dụng loại tiền mã hóa của công ty để thanh toán hàng hóa hoặc dịch vụ mà công ty cung cấp cũng như coi đó là một khoản đầu tư.

Bất chấp sự phổ biến ngày càng tăng của các loại tiền mã hóa, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hoàn toàn nắm lấy tiềm năng. Rithy Thul, một doanh nhân từ lâu mong muốn cung cấp dịch vụ chuyển kiều hối dựa trên mã token cho người Campuchia, đã phải chững lại vì quy định thiếu rõ ràng. Chính phủ Campuchia không cấm sử dụng tiền mã hóa nhưng cũng không bày tỏ sự ủng hộ.

Không ít người nhìn tiền kỹ thuật số là rủi ro. Một số chuyên gia nghi ngại về khả năng chịu đựng của các nhóm dễ bị tổn thương trong nền kinh tế trước sự biến động của tiền mã hóa. Số khác lại lo lắng những người dân vùng quê với ít kinh nghiệm về tài chính có thể trở thành con mồi dễ dàng cho những kẻ lừa đảo và tội phạm mạng.

Xem thêm: Có nên đầu tư vào IEO trong bối cảnh thị trường crypto hiện tại không?

Cập nhật tỷ giá các đồng tiền số mới nhật tại đây.

Bitcoin News

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán