



Vietstock - Báo Đức ca ngợi đường lối và chính sách hiệu quả của Việt Nam
Báo Thế giới (die Welt) của Đức cho biết Việt Nam là ví dụ điển hình về những gì mà việc áp dụng sở hữu tư nhân và cải cách nền kinh tế thị trường có thể đạt được.
Sản phẩm thủy sản xuất khẩu. (Ảnh: Vũ Sinh/TTXVN) |
Báo Thế giới (die Welt) của Đức mới đây đã đăng bài viết ca ngợi các chính sách hiệu quả của Việt Nam trong những năm qua - nguyên nhân đã mang lại cho quốc gia Đông Nam Á này một môi trường đầu tư năng động, hấp dẫn với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bài báo đặt câu hỏi làm thế nào để chống lại đói nghèo một cách hiệu quả? Nhiều người tin vào viện trợ phát triển, nhưng điều đó hầu như không có thay đổi cơ bản ở châu Phi trong 50 năm qua. Điều này cho thấy rõ hiệu quả ở nhiều nước là sự ra đời của nền kinh tế thị trường và khu vực tư nhân phát triển.
Theo bài báo, Việt Nam là ví dụ điển hình về những gì mà việc áp dụng sở hữu tư nhân và cải cách nền kinh tế thị trường có thể đạt được. Thực tế là Việt Nam đã xóa bỏ được tình trạng nghèo đói cùng cực.
Việt Nam ngày nay là một trong những quốc gia năng động nhất trên thế giới, với nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp và những người làm việc chăm chỉ. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam đã tăng gấp 6 lần kể từ khi bắt đầu cải cách. Từ một đất nước trước đây không thể sản xuất đủ gạo cho người dân, Việt Nam ngày nay đã trở thành một trong những nhà xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, và còn là một trong những nhà xuất hàng khẩu điện tử quan trọng.
Theo bài báo, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI vào tháng 12/1986 đã thông qua đường lối đổi mới và là cơ sở cho tất cả những thay đổi tích cực ở Việt Nam kể từ thời điểm này. Về cơ bản, những cải cách được quyết định tại Đại hội VI và được phát triển hơn những năm sau đó là việc thúc đẩy thị trường, trong đó các thành phần nhà nước, hợp tác xã và tư nhân cùng tồn tại bình đẳng.
Năm 1987, luật đầu tư được thông qua đã đưa ra tín hiệu rõ ràng, đó là Việt Nam muốn mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài, cho phép đầu tư 100% vốn nước ngoài và Việt Nam cũng đảm bảo an toàn cho vốn và tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam./.
EUR/USD
1.0475
+0.0010 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
EUR/USD
1.0475
+0.0010 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
GBP/USD
1.2084
+0.0009 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
USD/JPY
149.11
+0.09 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
AUD/USD
0.6315
+0.0014 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
USD/CAD
1.3701
-0.0007 (-0.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
EUR/JPY
156.20
+0.23 (+0.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/CHF
0.9647
+0.0007 (+0.07%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Gold Futures
1,840.05
-1.45 (-0.08%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Silver Futures
21.385
+0.008 (+0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.6195
+0.0025 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
89.59
+0.36 (+0.40%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
91.20
+0.15 (+0.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Natural Gas Futures
2.947
+0.005 (+0.17%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Coffee C Futures
148.80
-0.30 (-0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,095.45
-42.18 (-1.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
S&P 500
4,229.45
-58.94 (-1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
DAX
15,085.21
-162.00 (-1.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
FTSE 100
7,470.16
-40.56 (-0.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,276.00
-533.66 (-3.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,724.80
-32.02 (-1.82%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
IBEX 35
9,165.50
-153.50 (-1.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
41.760
-0.130 (-0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Bayer AG NA
43.88
-0.99 (-2.20%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
220.95
-1.75 (-0.79%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Adidas AG
160.72
-3.88 (-2.36%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
7.247
-0.213 (-2.86%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Siemens AG Class N
133.10
-1.34 (-1.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Deutsche Bank AG
9.931
-0.185 (-1.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0475 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2084 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 149.11 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6315 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3701 | ↑ Sell | |||
EUR/JPY | 156.20 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9647 | Neutral |
Gold | 1,840.05 | Buy | |||
Silver | 21.385 | ↑ Sell | |||
Copper | 3.6195 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 89.59 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 91.20 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.947 | Neutral | |||
US Coffee C | 148.80 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,095.45 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,229.45 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,085.21 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,470.16 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,276.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,724.80 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,165.50 | ↑ Sell |
BASF | 41.760 | ↑ Buy | |||
Bayer | 43.88 | Buy | |||
Allianz | 220.95 | ↑ Buy | |||
Adidas | 160.72 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.247 | Buy | |||
Siemens AG | 133.10 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.931 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,840/ 6,890 (0/ 0) # 1,489 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,490 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
Cập nhật 04-10-2023 07:50:35 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,824.49 | -1.24 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.370 | 25.870 |
RON 95-III | 24.840 | 25.330 |
E5 RON 92-II | 23.500 | 23.970 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $88.50 | +6.49 | 0.08% |
Brent | $90.71 | +5.05 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.180,00 | 24.550,00 |
EUR | 24.859,25 | 26.224,03 |
GBP | 28.671,87 | 29.892,56 |
JPY | 158,19 | 167,45 |
KRW | 15,50 | 18,88 |
Cập nhật lúc 07:48:29 04/10/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |