net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Báo cáo từ Binance nhấn mạnh staking trên các mạng lưới đồng thuận PoS đã chạm mức 25,8 tỷ USD vốn hóa thị trường

Staking tiền kĩ thuật số là một công cụ hỗ trợ các token mới hoặc sắp ra mắt, đồng thời thông qua công cụ...
Báo cáo từ Binance nhấn mạnh staking trên các mạng lưới đồng thuận PoS đã chạm mức 25,8 tỷ USD vốn hóa thị trường
4.8 / 13 votes

Staking tiền kĩ thuật số là một công cụ hỗ trợ các token mới hoặc sắp ra mắt, đồng thời thông qua công cụ này các token sẽ “sinh” lợi nhuận và thu hút người dùng bằng cách khuyến khích người dùng trữ tiền của họ.

Staking trên các mạng lưới đồng thuận PoS chạm mức 25,8 tỷ USD về vốn hóa thị trường
Staking trên các mạng lưới đồng thuận PoS chạm mức 25,8 tỷ USD về vốn hóa thị trường
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Staking lần đầu được biết đến như một tính năng trên mạng lưới Peercoin, được kết hợp dựa trên cơ chế đồng thuận Proof-of-Stake và Proof-of-work. Tuy nhiên tính năng này sau đó chỉ được áp dụng cho PoS.

Việc staking này đã trở thành một tham số đo để quyết định người xác nhận của khối tiếp theo trên các chuỗi dựa vào cơ chế PoS. Đối với các mạng dựa trên PoS, node xác nhận được biểu quyết bằng phiếu bầu, các validator có hoạt động tốt trên mạng lưới sẽ được chọn để xác thực khối tiếp theo trên mạng lưới. Trong Delegated PoS (DPoS), sự lựa chọn validator tỷ lệ thuận với số lượng tiền mà người tham gia nắm giữ. Do đó, staking đang trở thành một công cụ tuyệt vời trên chuỗi đồng thuận.

Tin tức gần đây của Binance đã nhấn mạnh rằng staking là một tiện ích đã phát triển từ một “chiêu trò” quảng cáo trong những ngày đầu trước khi trở thành một tham số xác định sự đồng thuận. Báo cáo cho biết staking trên top 10 chuỗi hàng đầu có lượng vốn hóa thị trường đạt 25,8 tỷ USD.

Báo cáo trên đã phân loại coin thành 5 nhóm cốt lõi dựa trên sự đồng thuận của chuỗi, bao gồm:

  • Staking hoàn toàn dựa trên Proof of Stake (PoS) như trên Algorand, nơi người dùng có thể kiếm được phần thưởng khi staking trực tiếp mà không cần bất kỳ bên trung gian nào.
  • Staking dựa trên cơ chế Delegated Proof-of-stake (DPoS) đối với các tài sản như EOS, trong đó phần thưởng khi bạn staking sẽ nhận được từ 5% tỷ lệ lạm phát cố định hàng năm.
  • Staking dựa trên mô hình phân phối với các tài sản như Stellar.
  • Hệ thống Dual-coin có tài sản như NEO/GAS, nơi phần thưởng staking được phát hành trong các token Gas
  • Mô hình Masternode với các tài sản như Dash, TomoChain và ZCoin.

Báo cáo cũng cho biết thêm, Ethereum sẽ chuyển sang cơ chế Proof-of-Stake. Điều này sẽ làm cho hoạt động staking trở nên phổ biến hơn và làm tăng vốn hóa thị trường tăng lên gấp nhiều lần.

Phần thưởng staking khác với phần thưởng khối như thế nào?

Phần thưởng khối được trao theo sự đóng góp hiệu suất hash của thợ đào tham gia khai thác khối, nhưng phần thưởng staking lại có cấu trúc phần thưởng hoàn toàn trái ngược. Tùy theo từng mạng lưới với thời gian staking và lượng staking sẽ có các phần thưởng khác nhau.

Hoạt động staking hỗ trợ quá trình quản lý, làm cho quá trình này được minh bạch hơn và tạo cơ hội bình đẳng cho những người tham gia có thể trở thành validator kiểm duyệt các khối tiếp theo.

Theo AMBCrypto

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán