



VNDirect dự báo lạm phát tiêu đề trung bình của Việt Nam sẽ tăng lên 3,8% svck trong năm 2023 (so với kỳ vọng 3,2% svck trong năm 2022), hoàn thành mục tiêu kiểm soát lạm phát trung bình năm 2023 dưới 4,5% của chính phủ. Theo báo cáo cập nhật tại VNDirect, nhóm phân tích kỳ vọng áp lực lạm phát cao hơn đối với Việt Nam vào năm 2023 do những lý do sau.
Theo đó, nhu cầu trong nước có thể sẽ giảm trong 6 tháng đầu năm 2023, nhưng được bù đắp một phần bởi du lịch quốc tế. Nhóm phân tích kỳ vọng doanh số bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng sẽ tăng 8,5-9% svck trong năm 2023, thấp hơn mức 19,8% svck trong năm 2022.
Quốc hội đã quyết định tăng mức lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, tương ứng với mức tăng 20,8%, có hiệu lực từ ngày 01/07/2023. Bên cạnh đó, thông qua việc tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thôi việc cho một số đối tượng như người hưởng lương hưu từ ngân sách nhà nước, cán bộ y tế cơ sở…
Một khi lương cơ sở tăng thì lạm phát cũng có xu hướng tăng do tâm lý tăng lương gắn với tăng giá hàng tiêu dùng của một bộ phận người kinh doanh tạp hóa, bán lẻ.
Bên cạnh đó, mặc dù hàng hóa toàn cầu đã đạt đỉnh nhưng tác động của việc tăng giá USD đối với nguyên liệu nhập khẩu vẫn còn kéo dài đến quý 3/2023, theo báo cáo.
Nhiều khả năng Chính phủ có thể xem xét tăng giá các dịch vụ thiết yếu như điện, y tế, giáo dục vào năm 2023. Cụ thể, giá bán lẻ điện sẽ chịu áp lực điều chỉnh tăng vào năm 2023 do chi phí sản xuất tăng (giá quy đổi tăng), giá nguyên vật liệu đầu vào tăng như than, gas…).
Bên cạnh đó, sau thời gian tạm dừng tăng giá dịch vụ y tế, giáo dục do ảnh hưởng của dịch COVID-19, Chính phủ có thể xem xét tăng giá các dịch vụ này vào năm 2023.
Lãi suất cao hơn sẽ làm tăng chi phí của các doanh nghiệp sản xuất, thương mại và logistics, từ đó gia tăng áp lực tăng giá đầu ra.
Do đó, VNDirect dự báo lạm phát tiêu đề trung bình của Việt Nam sẽ tăng lên 3,8% svck trong năm 2023 (so với kỳ vọng 3,2% svck trong năm 2022), hoàn thành mục tiêu kiểm soát lạm phát trung bình năm 2023 dưới 4,5% của chính phủ.
Các yếu tố hỗ trợ kiểm soát lạm phát năm 2023 bao gồm: giá cả hàng hóa thế giới dự báo sẽ hạ nhiệt trong năm 2023 và NHNN thực hiện chính sách tiền tệ và cung tiền thận trọng nhằm kiểm soát lạm phát.
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
GBP/USD
1.2201
+0.0004 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
USD/JPY
149.38
+0.10 (+0.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
AUD/USD
0.6438
+0.0015 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
USD/CAD
1.3575
+0.0089 (+0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
EUR/JPY
157.92
+0.17 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/CHF
0.9677
+0.0010 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,864.60
-14.00 (-0.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
22.390
-0.351 (-1.54%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.7340
+0.0260 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
90.77
-0.94 (-1.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
92.09
-1.01 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.930
-0.015 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
145.23
-1.97 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,173.35
+11.79 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,288.05
-11.65 (-0.27%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
DAX
15,386.58
+63.08 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
FTSE 100
7,608.08
+6.23 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,822.00
+471.00 (+2.71%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,785.10
-9.21 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
IBEX 35
9,428.00
+1.20 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
BASF SE NA O.N.
42.950
+0.305 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.45
+0.10 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
225.70
-2.85 (-1.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
166.62
+9.76 (+6.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.506
-0.023 (-0.31%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
135.66
+0.08 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
10.450
+0.068 (+0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0572 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2201 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 149.38 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6438 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3575 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 157.92 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9677 | Neutral |
Gold | 1,864.60 | ↑ Sell | |||
Silver | 22.390 | Neutral | |||
Copper | 3.7340 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 90.77 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 92.09 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.930 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 145.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,173.35 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,288.05 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,386.58 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,608.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,822.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,785.10 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,428.00 | ↑ Sell |
BASF | 42.950 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.45 | ↑ Sell | |||
Allianz | 225.70 | Sell | |||
Adidas | 166.62 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.506 | Neutral | |||
Siemens AG | 135.66 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.450 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,880 (0/ 0) # 1,361 |
SJC HCM | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 30-09-2023 21:08:46 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,848.82 | -17.92 | -0.96% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.87 | +7.86 | 0.10% |
Brent | $91.87 | +6.21 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.090,00 | 24.460,00 |
EUR | 25.089,27 | 26.466,85 |
GBP | 28.963,54 | 30.196,84 |
JPY | 158,64 | 167,93 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 18:52:21 30/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |