Vietstock - Áp dụng Chỉ thị 16, nhiều tỉnh miền Tây 'bật đèn đỏ' với sữa
Dù được xác nhận là mặt hàng thiết yếu nhưng việc giao nhận sữa vẫn gặp rất nhiều khó khăn sau khi các tỉnh miền Tây Nam bộ đồng loạt thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16.
NutiFood |
Sáng nay (20.7), anh P.T.S, nhân viên giao hàng thuộc nhà phân phối sữa NutiFood tỉnh An Giang di chuyển bằng xe máy tới kho hàng tại huyện Tân Châu để chấm công và ứng hàng. Trên đường quay trở về shop tại huyện Phú Tân (cách kho hàng khoảng 28 km), anh S. bị công an huyện giữ lại kiểm tra tại chốt cách điểm bán khoảng 7 km. Mang theo đầy đủ giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu của công ty, xác nhận là nhân viên phân phối, vận chuyển mặt hàng thiết yếu và trang bị đủ khẩu trang, nước rửa tay, đồ bảo hộ... nhưng anh S. vẫn bị lập biên bản, giữ giấy chứng minh nhân dân và yêu cầu quay đầu xe trở về nhà.
Trong biên bản, Công an huyện Phú Tân ghi hành vi phạm của anh P.T.S là "không thực hiện biện pháp bảo vệ cá nhân đối với người tham gia chống dịch và người có nguy cơ mắc bệnh dịch theo hướng dẫn của cơ sở y tế (ra ngoài khi không cần thiết)".
"Các anh công an nói không phải việc cần thiết nên tốt nhất không đi ra đường. Mấy thùng sữa giờ đang ở nhà chờ, chưa giao được tới khách" - anh S. kể.
Trao đổi với chúng tôi, ông Nguyễn Thành Nguyên, Giám đốc bán hàng khu vực Mê Kông của NutiFood xác nhận trường hợp nhân viên là anh P.T.S bị lập biên bản trong quá trình giao nhận hàng. Theo ông Nguyên, từ sau khi các tỉnh, thành miền Tây áp dụng giãn cách theo Chỉ thị 16, việc vận chuyển sữa của công ty gần như phải ngưng toàn bộ.
Tài xế dù có đầy đủ giấy xác nhận nhân viên từ công ty, giấy xác nhận tiêm vắc xin, kết quả xét nghiệm âm tính với Covid-19 nhưng vẫn không thể di chuyển qua các chốt kiểm dịch mà yêu cầu phải có giấy thông hành, xác nhận từ chủ tịch UBND phường, xã. Tại các khu vực phong tỏa, cách ly, mặc định không đưa vào được, dù là mặt hàng thiết yếu.
"Các chốt kiểm dịch tại 7 tỉnh miền Tây hiện đều như vậy. Một số khu vực, lực lượng công an thậm chí không cần kiểm tra giấy tờ, không yêu cầu thêm thủ tục gì, cứ thấy xe hàng là không cho đi qua. Gần 100 nhân viên của chúng tôi hiện có đầy đủ thủ tục cũng không di chuyển được, hàng hóa nằm kho bất động" - vị này phản ánh.
Ông Phạm Quang Khải, Giám đốc bán hàng khu vực Mê Kông của NutiFood thông tin tại một số khu vực thuộc tỉnh Bến Tre, Đồng Tháp, TP.Cao Lãnh, Hồng Ngự, mọi hoạt động giao nhận hàng hóa cũng gần như phải tạm ngưng. Dù di chuyển trong nội tỉnh nhưng người dân vẫn bị yêu cầu phải có giấy xét nghiệm Covid-19. Trong khi đó, số lượng các điểm xét nghiệm, test nhanh rất hạn chế. Giữa các phường, quận có rất nhiều chốt sát nhau nên rất khó để người dân di chuyển tới những điểm test Covid-19.
"Việc vận chuyển sữa gần như bế tắc. Các nhà phân phối tại Đồng Tháp hiện đã đóng băng, tê liệt. Hôm qua, khu vực nhà phân phối của chúng tôi tại Sa Đéc phải thuê dịch vụ test nhanh tới tận nơi để xét nghiệm cho nhân viên nhưng quá trình di chuyển vẫn rất khó khăn. Tài xế bị yêu cầu phải lên huyện, quận xin giấy xác nhận thông hành mới được qua chốt, nếu không sẽ bị phạt" - ông Khải nêu thực trạng.
Có thể thấy, dù “luồng xanh” được thiết lập nhưng trên thực tế ở rất nhiều nơi vẫn chưa xanh, thậm chí còn đỏ như các trường hợp nói trên.
Hà Mai
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/USD
1.0793
+0.0006 (+0.06%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
GBP/USD
1.2624
+0.0002 (+0.02%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
USD/JPY
151.38
0.01 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
AUD/USD
0.6522
+0.0007 (+0.11%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
USD/CAD
1.3543
+0.0006 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
EUR/JPY
163.37
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9738
+0.0010 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Gold Futures
2,254.80
42.10 (1.90%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
Silver Futures
25.100
+0.002 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.0115
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
83.11
+1.76 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
86.99
+0.04 (+0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
1.752
+0.034 (+1.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
188.53
-2.12 (-1.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
5,082.85
+1.11 (+0.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
S&P 500
5,254.35
+5.86 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (3)
Sell (8)
DAX
18,504.51
+27.42 (+0.15%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
FTSE 100
7,952.62
+20.64 (+0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Hang Seng
16,541.42
0.00 (0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
US Small Cap 2000
2,120.15
+5.80 (+0.27%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
IBEX 35
11,074.60
-36.70 (-0.33%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
BASF SE NA O.N.
52.930
-0.320 (-0.60%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
28.43
+0.01 (+0.04%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
277.80
+0.35 (+0.13%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Adidas AG
207.00
+2.30 (+1.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
7.281
+0.104 (+1.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
176.96
+0.04 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Deutsche Bank AG
14.582
-0.030 (-0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD | 1.0793 | Sell | |||
GBP/USD | 1.2624 | Sell | |||
USD/JPY | 151.38 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6522 | Sell | |||
USD/CAD | 1.3543 | Buy | |||
EUR/JPY | 163.37 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9738 | ↑ Buy |
Gold | 2,254.80 | Buy | |||
Silver | 25.100 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0115 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 83.11 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 86.99 | Neutral | |||
Natural Gas | 1.752 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 188.53 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 5,082.85 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,254.35 | ↑ Sell | |||
DAX | 18,504.51 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,952.62 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,541.42 | Neutral | |||
Small Cap 2000 | 2,120.15 | Neutral | |||
IBEX 35 | 11,074.60 | ↑ Sell |
BASF | 52.930 | ↑ Buy | |||
Bayer | 28.43 | Buy | |||
Allianz | 277.80 | ↑ Buy | |||
Adidas | 207.00 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.281 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 176.96 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 14.582 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,910/ 8,080 (7,910/ 8,080) # 1,364 |
SJC HCM | 7,830/ 8,080 (0/ 0) # 1,364 |
SJC Hanoi | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Danang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Nhatrang | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
SJC Cantho | 7,830/ 8,082 (0/ 0) # 1,366 |
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,232.75 | -1.61 | -0.07% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 24.690 | 25.180 |
RON 95-III | 24.280 | 24.760 |
E5 RON 92-II | 23.210 | 23.670 |
DO 0.05S | 21.010 | 21.430 |
DO 0,001S-V | 21.640 | 22.070 |
Dầu hỏa 2-K | 21.260 | 21.680 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $82.82 | +5.39 | 0.07% |
Brent | $86.82 | +5.18 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.600,00 | 24.970,00 |
EUR | 26.020,03 | 27.447,78 |
GBP | 30.490,41 | 31.787,64 |
JPY | 158,93 | 168,22 |
KRW | 15,91 | 19,28 |
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |