net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Aave, Maker, Compound có phải là lựa chọn đầu tư tốt vào lúc này?

Tổng giá trị bị khóa (TVL) là một số liệu kỹ thuật đã được sử dụng làm thước đo chính cho hiệu suất của...

Tổng giá trị bị khóa (TVL) là một số liệu kỹ thuật đã được sử dụng làm thước đo chính cho hiệu suất của các nền tảng cho vay DeFi. Nói một cách đơn giản, nó đo lường số lượng tài sản tích lũy được stake vào một giao thức cụ thể. Lập luận thông thường ủng hộ rằng giá trị bị khóa trong một nền tảng DeFi cụ thể càng cao thì càng tốt.

Tuy nhiên, chỉ dựa vào TVL không thể đánh giá toàn bộ bức tranh. Các giao thức khác nhau sử dụng từng đơn vị token bị khóa theo một cách khác nhau. Trên một số giao thức, mọi cặp đều yêu cầu pool ETH riêng biệt, trong khi các mạng khác vốn có thể cung cấp tính thanh khoản cho nhiều token từ cùng một pool ETH.

Nói một cách đơn giản hơn, trên các giao thức layer 2, 1 ETH sẽ đáp ứng nhu cầu thanh khoản của 10 token ERC-20 khác nhau, trong khi trước đây sẽ yêu cầu 10 ETH để phục vụ 10 token đó. Trên thực tế, mạng layer 2 sẽ yêu cầu cách khóa tài sản ít hơn, so với mạng lưới trước đây, để cung cấp cùng một lượng thanh khoản.

Hơn nữa, các chi tiết nội tại khác như số dư nợ cũng bị loại khỏi phương trình TVL. Do đó, nhìn chung, TVL là một số liệu lệch chỉ chiếu chế độ xem 1 chiều.

Vậy cần phải xem xét điều gì?

Trong khi cân nhắc vị trí của mỗi nền tảng, điều cần thiết là phải xem xét một vài yếu tố khác. Khoản vay theo giá trị (loan-to-value  – LTV) là một trong những số liệu quan trọng như vậy. Nó đo lường tỷ lệ của khoản vay so với giá trị của một tài sản được mua. Cuối cùng, rủi ro được đánh giá dựa trên khả năng thanh khoản sẽ đủ để trang trải dư nợ cho vay. Do đó, LTV càng cao thì người dùng/ người cho vay càng có nhiều rủi ro khi cung cấp tính thanh khoản cho giao thức.

Theo dữ liệu LTV từ Dune Analytics, tỷ lệ nói trên cho Aave, Compound và MakerDAO lần lượt là 15%, 39% và 92% tại thời điểm viết bài.

Nguồn: Dune Analytics

Như vậy, kết hợp Aave và Compound đại diện cho 90% tổng doanh thu DeFi được tạo ra, nhưng nó không làm nổi bật số tiền mà các giao thức thực sự kiếm được (giá trị ròng). Chỉ khi các khoản vay chưa thanh toán tương ứng được khấu trừ và tuân theo các tiêu chuẩn kế toán cơ bản, người dùng mới có được một bức tranh rõ ràng.

Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý ở đây là Maker thu tất cả các khoản phí được tính, trong khi Compound và Aave chỉ lấy 10% lãi suất đã vay được trả và một phần lớn hơn sẽ được chuyển đến các nhà cung cấp. Do đó, nếu Maker bắt đầu khai thác thanh khoản hoặc Aave hay Compound giảm, chỉ số TVL cơ bản sẽ hoàn toàn lật ngược và ủng hộ Maker.

Ngoài ra, dư nợ của Aave và Compound tăng cao gấp 3 – 4 lần khi so sánh với các khoản dư nợ hữu cơ, chủ yếu là do canh tác stablecoin.

Nói chung, nếu chỉ xếp hạng các giao thức DeFi dựa trên tính thanh khoản có sẵn là khá sai lệch.

Một lưu ý về giá là các token DeFi đã không hoạt động tốt trong thời gian gần đây. Cả 3 coin nói trên đã mang lại cho các nhà đầu tư lợi nhuận âm, với AAVE -22,81%, COMP – 28,51% và MKR -38,44% trong tháng qua. Lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro của cả 3 token cũng đã âm cho đến nay, khiến chúng trở thành một lựa chọn đầu tư bất lợi vào lúc này.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Top 5 coin DeFi tiềm năng cho tháng 10
  • Tổng giá trị bị khóa trong DeFi tăng 936% trong một năm, NFT được củng cố

Annie

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán