net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

6 năm trôi qua, Ethereum có gì?

6 năm trước, chính xác vào ngày 30/7/2015, Ethereum xuất hiện. Kể từ đó, ngày này được xem như sinh nhật của alt lớn...

6 năm trước, chính xác vào ngày 30/7/2015, Ethereum xuất hiện. Kể từ đó, ngày này được xem như sinh nhật của alt lớn nhất thế giới. Cũng giống như các mạng khác, Ethereum dần phát triển theo thời gian nhưng nó có vẻ vượt trội hơn ở nhiều khía cạnh.

Lợi nhuận

Hầu hết các HODLer ETH tại thời điểm viết bài đều có lãi theo chỉ số In/Out of the money (lãi/lỗ) của IntoTheBlock. Theo chỉ số này, nếu giá hiện tại của một tài sản cao hơn chi phí trung bình cần thiết để mua nó thì địa chỉ đó được cho là đang sinh lời hoặc “in the money”.

Theo mức trung bình từ đầu năm đến nay, 93.97% địa chỉ ETH đang ở trạng thái sinh lời trong khi 6.03% còn lại thua lỗ (out of the money) hoặc huề vốn. Một con số khá ấn tượng!

Thực tế, không có loại tiền điện tử nào khác trên thị trường có thể đạt mức sinh lời tốt như vậy. Ví dụ, tỷ lệ có lợi nhuận của các địa chỉ Bitcoin, DOGE, ADA, UNI và LINK lần lượt là khoảng 85%, 83%, 69%, 71% và 74%.

Vì vậy, có thể kết luận rằng ETH đã trở thành một trong những tài sản sinh lời nhất trong thời gian gần đây. Ngoài ra, như có thể thấy từ biểu đồ đính kèm, giai đoạn hiện tại là một trong những thời điểm có lãi nhất trong lịch sử.

Nguồn: IntoTheBlock

Hơn nữa, số lượng HODLer ETH tăng từ 24,3 triệu lên 35,7 triệu trong năm qua. Điều thú vị là thời gian HODLing cũng tăng lên, IntoTheBlock chỉ ra rằng các HODLer nắm giữ coin trong trung bình khoảng 1,5 năm.

Giá trị bị khóa

Trong vài tháng đầu năm nay, tổng giá trị bị khóa (TVL) của ETH trên thị trường giảm kha khá. Tuy nhiên, nó đã tăng trở lại kể từ tháng 5. Trong 3 tháng qua, tỷ lệ thống trị của Ethereum tăng khoảng 8%.

Thị phần TVL của Ethereum | Nguồn: Roberto Talamas

Điều thú vị là trong cùng một khung thời gian, tỷ lệ thống trị của Binance Chain giảm 12% (từ 20% xuống 8%). Ngược lại, Polygon ghi nhận mức tăng 4% (từ 1% lên 5%). Tuy nhiên, ngay cả như vậy, Polygon cũng không thể bắt kịp tốc độ của Ethereum.

Như có thể thấy trong biểu đồ bên dưới, giá trị ETH bị khóa trong hợp đồng thông minh hiện trên 60 tỷ đô la.

eth

Giá trị ETH bị khóa trong hợp đồng thông minh | Nguồn: Coin Metrics

Tổng số giao dịch hàng năm

Tổng số giao dịch hàng năm được thực hiện trên mạng Ethereum cũng cao hơn trong những năm qua, vượt mức 100 triệu lần đầu tiên vào năm 2017. Trong những năm tiếp theo, con số này tăng lên gần với phạm vi 350 triệu.

Tính đến nay, trong năm 2021, ETH đang trên đà chạm mốc 300 triệu giao dịch. Theo người sáng lập Spencer Noon của Our Network, ETH rất có thể sẽ vượt mốc 500 triệu vào cuối năm.

Hơn nữa, số lượng địa chỉ duy nhất được liên kết với mạng chạm mức ATH hàng năm (30 triệu). Với 5 tháng còn lại, con số này có khả năng vượt mốc 60 triệu.

eth

Địa chỉ duy nhất hàng năm (triệu) | Nguồn: Twitter

Phân tích nói trên cho thấy các yếu tố cơ bản và on-chain của ETH ngày càng tốt hơn theo thời gian. Trên thực tế, trong hầu hết các trường hợp, altcoin lớn nhất hoạt động tốt hơn so với các coin khác.

Quan sát mô hình tăng trưởng nhất quán của ETH, có thể nói rằng nó đang đi đúng hướng và các nhà đầu tư cần kiên nhẫn HODLing, chờ đợi giá ETH sẽ gây bất ngờ trong những tháng tới.

  • Ethereum có thể kích hoạt cuộc biểu tình altcoins sau khi đóng nến ngày trên $2,400 không?
  • 11 sàn giao dịch tiền điện tử Hàn Quốc bị ngừng hoạt động
  • Thực hư câu chuyện Ấn Độ điều tra Binance trong vụ rửa 134 triệu đô la thông qua app cá cược Trung Quốc

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán