




Vietstock - 5 doanh nghiệp Việt Nam trong top 2.000 công ty lớn nhất thế giới
Forbes vừa công bố danh sách 2.000 công ty lớn nhất trên thế giới - Global 2000, xếp hạng dựa trên bốn thước đo là doanh số, lợi nhuận, tài sản và giá trị thị trường.
Việt Nam có 5 đại diện trong danh sách này, nhiều nhất từ trước đến nay, gồm Vietcombank (HM:VCB), Vietinbank (HM:CTG), Hòa Phát (HM:HPG), BIDV (HM:BID), Techcombank. Đáng chú ý, 4/5 doanh nghiệp Việt Nam trong Global 2000 đều hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, duy chỉ có Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất.
Ngân hàng TMCP Ngoạt thương Việt Nam (Vietcombank - VCB) là đại diện đứng đầu với vị trí thứ 950. Ngược lại, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank - HM:TCB) xếp cuối ở vị trí 1.874.
Tổng vốn hóa của 4 ngân hàng Việt Nam trong danh sách đạt 46,84 tỷ USD, giá trị thị trường của Vietcombank chiếm hơn 36% con số này.
Thứ hạng | Công ty | Doanh thu (tỷ USD) | Lợi nhuận (tỷ USD) | Tài sản (tỷ USD) | Vốn hóa (tỷ USD) |
950 | Vietcombank | 3,91 | 0,96 | 62,07 | 16,94 |
1.560 | Vietinbank | 4,41 | 0,61 | 67,2 | 6,15 |
1.564 | Hòa Phát | 6,53 | 1,5 | 7,82 | 8,53 |
1.605 | BIDV | 5,37 | 0,46 | 77,3 | 8,48 |
1.874 | Techcombank | 2,07 | 0,79 | 24,95 | 6,74 |
Forbes cho biết bất chấp những thách thức của đại dịch và chiến tranh gây ra, các công ty top đầu thế giới vẫn cố gắng thúc đẩy doanh số lẫn lợi nhuận năm vừa qua. Bên cạnh đó, giá cổ phiếu của các công ty cũng suy giảm nặng nề khi lạm phát và thị trường “gấu” cản trở đà tăng của nền kinh tế.
So với năm ngoái, vốn hóa tối thiểu của các công ty giảm mạnh từ 8,26 tỷ USD xuống còn 7,6 tỷ USD. Song, mức tối thiểu của các chỉ số khác đều tăng so với cùng kỳ.
Thứ hạng | Công ty | Doanh thu (tỷ USD) | Lợi nhuận (tỷ USD) | Tài sản (tỷ USD) | Vốn hóa (tỷ USD) |
1 | Bershire Hathaway | 276 | 90 | 959 | 741 |
2 | Ngân hàng Công thương Trung Quốc | 208 | 54 | 5.520 | 214 |
3 | Saudi Aramco | 400 | 105 | 576 | 2.290 |
4 | JPMorgan Chase | 125 | 42 | 3.950 | 374 |
5 | Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc 202 | 202 | 47 | 4.750 | 181 |
Global 2000 ghi nhận tổng cộng 47.600 tỷ USD doanh thu, 5.000 tỷ USD lợi nhuận, 233.700 tỷ USD giá trị tài sản và 76.500 tỷ USD vốn hóa thị trường.
Có 58 quốc gia đại diện trong danh sách năm 2022, trong đó, Mỹ là quốc gia dẫn đầu với 590 công ty, liền sau là Trung Quốc (gồm Hong Kong) với 351 công ty và Nhật Bản với 196 công ty.
Minh Khánh
EUR/USD
1.0537
-0.0010 (-0.09%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
EUR/USD
1.0537
-0.0010 (-0.09%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
GBP/USD
1.2481
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
USD/JPY
129.05
-0.34 (-0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
AUD/USD
0.7035
+0.0006 (+0.09%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
USD/CAD
1.2813
+0.0003 (+0.03%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
EUR/JPY
135.99
-0.48 (-0.35%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/CHF
1.0473
-0.0004 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Gold Futures
1,813.16
-5.74 (-0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Silver Futures
21.657
-0.093 (-0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Copper Futures
4.2405
+0.0082 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
111.00
+1.37 (+1.25%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Brent Oil Futures
112.82
+0.89 (+0.80%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Natural Gas Futures
8.278
-0.036 (-0.43%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
228.63
+3.83 (+1.70%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
Euro Stoxx 50
3,741.51
+56.17 (+1.52%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
S&P 500
4,088.85
+80.84 (+2.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
DAX
14,185.94
+221.56 (+1.59%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,518.35
+53.55 (+0.72%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Hang Seng
20,674.00
+71.48 (+0.35%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
US Small Cap 2000
1,840.30
+56.87 (+3.19%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
IBEX 35
8,475.70
+122.00 (+1.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (11)
Sell (0)
BASF SE NA O.N.
50.690
+1.395 (+2.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
64.12
+0.91 (+1.44%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Allianz SE VNA O.N.
202.25
+3.43 (+1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Adidas AG
183.30
+3.24 (+1.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Deutsche Lufthansa AG
6.827
+0.131 (+1.96%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Siemens AG Class N
116.50
+2.90 (+2.55%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
9.538
+0.319 (+3.46%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0537 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2481 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 129.05 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.7035 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.2813 | Sell | |||
EUR/JPY | 135.99 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 1.0473 | Sell |
Gold | 1,813.16 | ↑ Buy | |||
Silver | 21.657 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.2405 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 111.00 | Buy | |||
Brent Oil | 112.82 | Neutral | |||
Natural Gas | 8.278 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 228.63 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 3,741.51 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,088.85 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,185.94 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,518.35 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 20,674.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,840.30 | Neutral | |||
IBEX 35 | 8,475.70 | ↑ Buy |
BASF | 50.690 | ↑ Buy | |||
Bayer | 64.12 | ↑ Buy | |||
Allianz | 202.25 | ↑ Buy | |||
Adidas | 183.30 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 6.827 | Buy | |||
Siemens AG | 116.50 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 9.538 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,825/ 6,925 (0/ 0) # 1,844 |
SJC HCM | 6,825/ 6,925 (0/ 0) # 1,839 |
SJC Hanoi | 6,825/ 6,927 (0/ 0) # 1,841 |
SJC Danang | 6,825/ 6,927 (0/ 0) # 1,841 |
SJC Nhatrang | 6,825/ 6,927 (0/ 0) # 1,841 |
SJC Cantho | 6,825/ 6,927 (0/ 0) # 1,841 |
Cập nhật 18-05-2022 13:09:03 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,811.78 | -2.9 | -0.16% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 30.580 | 31.190 |
RON 95-III | 29.980 | 30.570 |
E5 RON 92-II | 28.950 | 29.520 |
DO 0.05S | 26.650 | 27.180 |
DO 0,001S-V | 27.450 | 27.990 |
Dầu hỏa 2-K | 25.160 | 25.660 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $110.81 | -0.14 | -0.13% |
Brent | $111.30 | -0.15 | -0.13% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 22.955,00 | 23.265,00 |
EUR | 23.783,56 | 25.115,95 |
GBP | 28.150,03 | 29.351,12 |
JPY | 173,94 | 184,14 |
KRW | 15,78 | 19,22 |
Cập nhật lúc 13:04:58 18/05/2022 Xem bảng tỷ giá hối đoái |