net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

10 triệu đồng một chuyến bay khứ hồi nội địa

06 Tháng Bảy 2022
10 triệu đồng một chuyến bay khứ hồi nội địa 10 triệu đồng một chuyến bay khứ hồi nội địa

Vietstock - 10 triệu đồng một chuyến bay khứ hồi nội địa

Các chặng bay Hà Nội - Buôn Mê Thuột hay TP.HCM - Vinh đều có giá vé 4-5 triệu đồng/khứ hồi. Riêng chặng Hà Nội - Côn Đảo, giá vé chạm mốc 10 triệu đồng.

Du lịch đang bước vào mùa cao điểm dịp hè. Nhu cầu đi lại, di chuyển tăng cao khiến giá vé máy bay tới các thành phố du lịch như Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Phú Quốc liên tục “trên trời". Giá vé thậm chí còn nhảy múa, tăng giá chỉ sau vài giờ.

Theo khảo sát của Zing, không chỉ những chặng bay “hot", nhiều chặng bay nội địa khác cũng có giá lên đến 4-6 triệu/khứ hồi.

Chặng Hà Nội - Pleiku có giá dao động 3,3-3,8 triệu đồng ở tất cả các hãng.

Chặng Hà Nội - Buôn Mê Thuột (Đăk Lăk) có giá thấp nhất là 3,7 triệu đồng khi bay Vietjet (HM:VJC) Air. Nếu bay với Vietnam Airlines (HN:HVN) hoặc Bamboo Airway, khách hàng phải trả khoảng 4,8-5,5 triệu đồng.

Anh Trọng ở TP.HCM cho biết rất ngỡ ngàng với giá vé bay hãng Vietjet vừa đặt cho mẹ về Thanh Hóa: "Dù đi - về giữa tuần, nhưng giá vé khiến tôi choáng. Theo đó, chiều đi từ TP.HCM đến sân bay Thọ Xuân giá đã 2,7 triệu đồng thì luợt về lên tới 3,1 triệu đồng".

Chặng Hà Nội - Côn Đảo ghi nhận giá vé chạm mốc 8,5-10 triệu đồng/khứ hồi của hai hãng Bamboo Airway và Vietnam Airlines. Trong một số chuyến bay về, hành khách không được bay thẳng mà phải nối chuyến ở sân bay Tân Sơn Nhất.

Từ TP.HCM, khách đi Côn Đảo sẽ tốn khoảng 3,6-4 triệu đồng. Nếu bay đến Vinh, giá vé thấp nhất là 4,2 triệu đồng của Vietjet Air. Khi bay với Bamboo Airway và Vietnam Airline, khách hàng phải trả 5-6,3 triệu đồng.

Ở chặng TP.HCM - Hải Phòng, giá vé là 3,5-4,2 triệu đồng (Vietjet Air) và 4-5,5 triệu đồng (Bamboo Airway, Vietnam Airlines).

Trà Giang (28 tuổi, nhân viên văn phòng) chia sẻ: “Tôi đặt vé từ Đăk Lăk ra Hà Nội cho bố mẹ về quê thăm họ hàng mà không tin vào mắt mình. Bình thường, giá vé của chặng này chỉ khoảng 2,5 triệu đồng nhưng bây giờ, vé đã đắt gấp đôi”.

Thanh Thuỷ, chủ một đại lý đặt vé máy bay cũng cho biết gần đây nhiều khách hàng than phiền vì giá vé máy bay lên quá cao. “Với những chặng bay đến các thành phố du lịch, khách hàng hiểu đang trong thời điểm mùa hè nên ít than vãn hơn. Với những chặng khách chủ yếu về quê hay đi công việc, họ bất ngờ vì giá vé tăng quá cao. Nhiều người khi tôi báo giá còn tưởng tôi tính nhầm số lượng nên giá mới cao thế”.

Bên cạnh sự gia tăng của nhu cầu di chuyển hàng không, giá xăng dầu cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến các hãng bay trên toàn thế giới. Xăng ZA1 từ mức giá 85 USD nay đã lên 160-170 USD/thùng.

Nhiên liệu máy bay hiện chiếm tới 38% chi phí của một hãng hàng không, tăng từ mức 27% trước năm 2019. Đối với một số hãng bay giá rẻ, tỷ lệ này có thể lên tới 50%.

Vì vậy, nhiều hãng hàng không đã phải tăng giá vé máy bay để cân đối chi phí chuyến bay.

Diệu Thanh

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán